Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bài giảng điện tử Sinh học 12. Giáo án powerpoint bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án Sinh học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 12

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

Quan sát hình, so sánh sự giống nhau và khác nhau ở con cái và bố mẹ:

Cơ chế di truyền nào đảm bảo cho con cái sinh ra giống bố mẹ? Vì sao lại có sự sai khác đó

PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

NỘI DUNG BÀI HỌC

  • Gen
  • Mã di truyền
  • Quá trình nhân đôi ADN
  1. GEN
  2. Khái niệm

Đọc mục I.1 trong sgk, tìm các cụm từ mô tả về “gen” để trả lời câu hỏi gen là gì?

Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN. Ví dụ: gen tARN mã hoá  phân tử tARN

  1. Cấu trúc chung của gen cấu trúc

Mạch mã gốc:  3’

Mạch bổ sung: 5’

Vùng điều hoà

Vùng mã hoá

Vùng kết thúc

Gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực giống và khác nhau ở điểm nào?

Vùng điều hòa

Vùng mã hóa

Vùng kết thúc

Không phân mảnh

TẾ BÀO NHÂN SƠ

Vùng điều hòa

Vùng mã hóa

Vùng kết thúc

TẾ BÀO NHÂN THỰC

Exon

Intron

Exon

Thảo luận hoàn thành nội dung bảng sau:

Các vùng

Vùng điều hòa

Vùng mã hóa

Vùng kết thúc

Đặc điểm

   

Chức năng

   

 

Các vùng

Vùng điều hòa

Vùng mã hóa

Vùng kết thúc

Đặc điểm

Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự nu đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết

-         Ở sinh vật nhân sơ (gen không phân mảnh): vùng mã hoá liên tục.

-          Ở sinh vật nhân thực (gen phân mảnh): vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn êxôn và intron.

Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen

Chức năng

Khởi động và điều hoà  quá trình phiên mã

Mã hoá các axit amin

Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

  1. MÃ DI TRUYỀN

A T G  X A T  G T A  X G A  X T… mạch bổ sung         

T A X  G T A  X A T  G X T  G A… mạch mã gốc

ADN

3 nu

A U G  X A U  G U A  X G A  X U                                 mARN

3 nu

Met      His      Val       Arg   …    …                               pôlipeptit

1aa

Bảng mã di truyền

Thảo luận và trả lời câu hỏi

Đọc SGK mục II và hoàn thành những yêu cầu sau:

- Nêu khái niệm về mã di truyền.

- Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba.

- Nêu đặc điểm chung của mã di truyền.

Mã di truyền là trình tự các nucleotit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự các axit amin trong prôtein.

Mã di truyền là mã bộ ba:

Có tất cả 43 = 64 bộ ba.

  • 61 bộ ba mã hoá cho 20 loại axit amin.
  • 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA)
  • 1 bộ ba mở đầu (AUG)

Đặc điểm chung của mã di truyền

Tính liên tục

  • Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.

Tính phổ biến

  • Tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Tính đặc hiệu

  • 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin.

Tính thoái hoá

  • Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại aa trừ AUG và UGG

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

ADN-polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5'-3' (ngược chiều với mạch khuôn). Các nucleotit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X).

Trên mạch mã gốc (3‘ - 5') mạch mới được tổng hợp liên tục.

Trên mạch bổ sung (5‘ - 3') mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza).

Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành

Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).

Nguyên tắc bán bảo tồn

Đảm bảo tính ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào.

Ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN

Là cơ sở cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể

Là cơ sở cho sự ổn định của ADN và nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào và các thế hệ của loài

LUYỆN TẬP

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm:

  1. Điều hòa đầu gen, mã hóa, kết thúc.
  2. Điều hòa, mã hóa, kết thúc.
  3. Điều hòa, vận hành, kết thúc.
  4. Điều hòa, vận hành, mã hóa.

Bản chất của mã di truyền là:

  1. một bộ ba mã hóa cho axit amin.
  2. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.
  3. các axitamin đựơc mã hoá trong gen.
  4. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

Trong quá trình nhân đôi ADN, ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn:

  1. theo chiều 5’→3’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.
  2. theo chiều 3’→5’ và cùng chiều với chiều mạch khuôn.
  3. theo chiều 5’→3’ và cùng chiều với chiều mạch khuôn.
  4. theo chiều 3’→5’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:

  1. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN.
  2. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.
  3. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.
  4. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi.

VẬN DỤNG

Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

NHIỆM VỤ VỀ NHÀ

Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK và SBT

Chuẩn bị trước bài 2: Phiên mã và dịch mã

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 12

Chat hỗ trợ
Chat ngay