Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Bài giảng điện tử Sinh học 12. Giáo án powerpoint bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án Sinh học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 12

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY

Hiện tượng hoán vị gen ở ruồi giấm cái

BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

NỘI DUNG BÀI HỌC

  • Nội dung 1: Liên kết gen
  • Nội dung 2: Hoán vị gen
  • Nội dung 3: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
  1. LIÊN KẾT GEN

Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm

  • Dễ nuôi trong ống nghiệm
  • Đẻ nhiều
  • Vòng đời ngắn (10 - 14 ngày)
  • Số lượng nhiễm sắc thể ít (2n = 8)
  • Nhiều tính trạng tương phản

Thí nghiệm của Moocgan

PTC : ♀ Thân xám    Cánh dài

♂ Thân đen  Cánh cụt

F1 : 

100% thân xám, cánh dài

♂ F1 thân xám, cánh dài

♀ thân đen,   cánh cụt

Fa  

  

Ti lệ KH

50% Xám-Dài

50% Đen-cụt

 

Từ kết quả của F1 ta rút ra được điều gì?

Hãy quy ước gen.

  • F1 100% thân xám, cánh dài => thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt.
  • Qui ước: gen A: thân xám, gen a: thân đen

                   gen B: cánh dài,  gen b: cánh cụt

Cũng là phép lai phân tích hai tính trạng nhưng tỉ lệ phân tính đời lai không giống kết quả của phép lai phân tích theo Menđen. Từ những sai khác đó rút ra  kết luận gì?

50% Xám-Dài

50% Đen-cụt

Tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích là 1 : 1 giảm so với tỉ lệ Menđen 1 : 1 : 1 : 1

=> 2 cặp alen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

=> Kết quả của liên kết gen.

Thế nào là liên kết gen?

Liên kết gen là hiện tượng một số gen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong giảm phân và tổ hợp lại cùng nhau trong thụ tinh làm cho một số tính của cơ thể cùng di truyền với nhau.

Đặc điểm của liên kết gen

Các gen trên một NST phân li cùng nhau và tạo thành nhóm gen  cùng liên kết.

Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.

Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

Sơ đồ lai

Pt/c  : 

Thân xám, cánh dài

AB  
AB

ab
ab

Thân đen, cánh cụt

G :     AB     ab

F1 :

AB
ab

100%Thân xám, cánh dài

Pa:   

AB
ab

ab
ab

G:      AB    ab     ab

Fa

AB
ab

ab
ab

KH:

1 Thân xám, cánh dài

1 Thân đen, cánh cụt

  1. HOÁN VỊ GEN
  2. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen

Pt/c:

Thân xám, cánh dài

Thân đen, cánh cụt

F1:

100% thân xám, cánh dài

F1:

Thân xám, cánh dài

Thân đen, cánh cụt

Fa:

965 Thân xám, cánh dài

206 Thân xám, cánh cụt

944 Thân đen, cánh cụt

185 Thân đen, cánh dài

Phân tích kết quả lai

Tỉ lệ KH ở Fa: 41,5% xám - dài  :  41,5% đen - cụt                            8,5% xám - cụt   :  8,5% đen - dài    

Lai phân tích ruồi cái F1 cho kết quả lai khác với kết quả của phân li độc lập (1 : 1 : 1 : 1) và liên kết gen (1 : 1).

Fa xuất hiện kiểu hình xám - dài và đen - cụt với tỉ lệ cao (41,5%), xám - cụt và đen - dài với tỉ lệ thấp (8,5%) và khác với kiểu hình P  => Kết quả của hoán vị gen.

  1. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen

Giao tử liên kết

Giao tử hoán vị

Giao tử hoán vị

Giao tử liên kết

Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi

  • Thế nào gọi là hoán vị gen?
  • Cơ sở tế bào của hoán vị gen là gì ?
  • Hoán vị gen có đặc điểm gì ?
  • Làm thế nào để tính được tần số hoán vị gen?

Hoán vị gen là hiện tượng một số gen trên NST này đổi chỗ với một số gen tương ứng trên NST kia (2 NST cùng cặp).

Cơ sở TB: Do sự trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép ở kì đầu của giảm phân I trong quá trình phát sinh giao tử các gen tương ứng đổi chỗ cho nhau.

Đặc điểm và tần số của hoán vị gen

Các gen càng nằm xa nhau trên NST càng dễ xảy ra hoán vị.

Tần số HVG = Tổng tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.

Tần số HVG =

Số cá thể có HVG

Tổng số cá thể trong đời lai phân tích

x 100

0%  ≤  Tần số HVG ≤  50%

III. Ý NGHĨA CỦA LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

  1. Ý nghĩa hiện tượng liên kết gen

Nghiên cứu SGK chỉ ra ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hiện tượng hoán vị gen.

Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp

Đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng 1 NST

Trong chọn giống, chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.

  1. Ý nghĩa hiện tượng hoán vị gen
    • Làm tăng các biến dị tổ hợp  tăng tính đa dạng của sinh giới.
    • Nhờ HVG những gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau  một nhóm liên kết  có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
    • Lập bản đồ di truyền nhờ biết được khoảng cách tương đối của các gen trên NST  tiên đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai  có ý nghĩa trong chọn giống.

LUYỆN TẬP

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

  1. tính trạng của loài
  2. NST trong bộ lưỡng bội của loài
  3. NST trong bộ đơn bội của loài
  4. giao tử của loài

Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ

  1. 50 %
  2. 25 %
  3. 75 %
  4. 100 %

Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3: 1 là: 

  1. Ab//aB x AB//ab
  2. AB//ab x AB//ab
  3. Ab//aB x Ab//aB
  4. AB//ab x ab//ab

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cho cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với cây có kiểu gen ab//ab thì tỉ lệ kiểu hình thụ được ở F1 là:

  1. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng.
  2. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ.
  3. 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ.
  4. 9 cây thân cao, quả trắng : 7 cây thân thấp, quả đỏ.

VẬN DỤNG

Hoàn thành bảng so sánh hiện tượng di truyền phân ly độc lập và di truyền liên kết:

Đặc điểm so sánh

DT phân ly độc lập

DT liên kết

Đặc điểm

  

Cơ chế

  

Kết quả

  

Ý nghĩa

  

NHIỆM VỤ VỀ NHÀ

Hoàn thành bảng so sánh phần vận dụng

Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài

Đọc và xem  trước bài 12

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 12

Chat hỗ trợ
Chat ngay