Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Bài giảng điện tử Sinh học 12. Giáo án powerpoint bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giáo án điện tử Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 12

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

TRÒ CHƠI: PHÁN ĐOÁN

Qua quá trình sinh sản đời con đã thừa hưởng nhiều đặc điểm giống với cha mẹ, tổ tiên, song bên cạnh đó cũng xuất hiện rất nhiều các đặc điểm sai khác với họ. Tại sao có hiện tượng đó?

BÀI 9: QUY LUẬT MENDEN – QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

NỘI DUNG BÀI HỌC

  • Thí nghiệm lai hai tính trạng
  • Cơ sở tế bào học
  • Ý nghĩa của quy luật Menđen
  1. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG

Đọc mục I SGK để tái hiện thí nghiệm Menđen và thảo luận hoàn thiện các yêu cầu sau trong thời gian 10 phút:

Menđen đã tiến hành thí nghiệm lai hai tính trạng trên đậu Hà Lan như thế nào?

Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm đó đã phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử?

PTC:

Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn

F1:

F1 tự thụ:     100% Hạt vàng, trơn

F2:     315 Hạt vàng, trơn

108 Hạt vàng, nhăn

101 Hạt xanh, trơn

32 Hạt xanh, nhăn

Tỉ lệ:

9        3        3        1

Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng riêng rẽ ở F1

Màu sắc F1: toàn hạt vàng

Hình dạng F1: toàn hạt trơn

Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.

Hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn.

Mỗi tính trạng di truyền tuân theo quy luật phân li.

Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng riêng rẽ ở F2

Màu sắc F2

(3 vàng : 1 xanh)

Hình dạng F2

(3 trơn : 1 nhăn)

(9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn)

Tỉ lệ phân li chung của 2 tính trạng ở đời con F2 bằng tích các tỉ lệ phân li của từng tính trạng riêng.

Gen quy định màu sắc hạt phân li độc lập với gen quy định hình dạng hạt.

Nội dung quy luật phân li độc lập

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập  trong quá trình hình thành giao tử.

  1. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC

Quy ước:

A quy định hạt vàng

a quy định hạt xanh

B quy định hạt trơn

b quy định hạt nhăn

Kiểu gen của Ptc:

Đậu hạt vàng, trơn: AABB

Đậu hạt xanh, nhăn: aabb

Hạt vàng, trơn

Hạt xanh, nhăn

Ptc:

GP:

F1:

100% Hạt vàng, trơn

Hạt vàng, trơn

Hạt xanh, nhăn

Ptc:

AABB x aabb

F1 :     AaBb 100% Hạt vàng, trơn

F1 tự thụ:

GF1:

F2 :

Trình bày tóm tắt cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.

Trình bày tóm tắt cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.

Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.

III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN

Đọc SGK mục III và hoàn thành những yêu cầu sau trong thời gian 5 phút:

  • Điền tiếp các số liệu vào Bảng 9: Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng trang 40 SGK.
  • Trình bày ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của các quy luật Menđen.

Bảng 9. Bảng công thức tổng quát cho phép lai nhiều tính trạng

Số cặp gen dị hợp tử (F1)

Số loại giao tử của (F1)

Số loại kiểu gen ở F2

Số loại kiểu hình ở F2

Tỉ lệ kiểu hình ở F2

1

2

3

2

3 : 1   

2

4

9

4

9 : 3 : 3 :1

3

8

27

8

27 : 9 : 9 : 9 :  3 : 3 :  3 : 1

….

….

….

….

n

2n

3n

2n

(3 : 1)n

 

Ý nghĩa các quy luật của Menđen

Ý nghĩa lí luận

  • Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong phú sinh giới.
  • Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống thay đổi.

Ý nghĩa thực tiễn

  • Dự đoán được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau.
  • Giúp con người tìm ra những tính trạng cho mình lai giống, tạo giống.

LUYỆN TẬP

  • Lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận thực hiện bài tập sau đây:

Nhóm 1

Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là:

Nhóm 2

Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?

Nhóm 3

Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là

Nhóm 4

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

VẬN DỤNG

Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.

  Trên thực tế không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng) vì số lượng biến dị tổ hợp do một cặp bố mẹ có thể sản sinh ra là rất lớn (223 × 223 = 246 kiểu hợp tử khác nhau).

NHIỆM VỤ VỀ NHÀ

Học bài

Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 66, 67.

Xem trước bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen”.

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Thông tin giáo án powerpoint:

  • Giáo án khi tải về là giáo án powerpoint có đầy đủ các bài trong chương trình
  • Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh
  • Bàn giao giáo án ngay và luôn

Phí giáo án:

  • 400k/cả năm

CÁCH ĐẶT GIÁO ÁN:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: nhắn tin hoặc gọi điện tới Zalo số: 0386 168 725 để thông báo: tôi đã đặt

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 12

Chat hỗ trợ
Chat ngay