Giáo án gộp Công dân 8 kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Giáo dục công dân 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của GDCD 8 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án công dân 8 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: LAO ĐỘNG CẦN CÙ, SÁNG TẠO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm cần cù, sáng tạo trong lao động và một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động.
Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.
Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân.
Trân trọng những thành quả lao động; quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động; phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực điều chỉnh hành vi: tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc thực hiện cần cù, sáng tạo trong lao động hằng ngày.
Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến cần cù, sáng tạo trong lao động; thu thập, xử lý thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống phản ánh sự cần cù, sáng tạo trong lao động; lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết vấn đề liên quan đến thực hiện cần cù, sáng tạo trong lao động ở đời sống thực tế.
3. Phẩm chất
Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi.
Có trách nhiệm, trung thực và không ngừng sáng tạo trong lao động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, SBT Giáo dục công dân 8.
Một số hình ảnh, thông tin, khẩu hiệu, câu chuyện, tình huống,... có nội dung liên quan đến chủ đề bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SHS Giáo dục công dân 8.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS về lao động cần cù, sáng tạo; tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập của HS và kết nối với bài học mới.
b. Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “tiếp sức”: tìm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về lao động cần cù, sáng tạo.
- GV dẫn dắt HS vào bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về lao động cần cù, sáng tạo và chuẩn kiến thức của GV.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 đội, lần lượt mỗi đội đọc một câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về lao động cần cù, sáng tạo.
- GV nêu câu hỏi thảo luận cho các nhóm:
+ Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về ý nghĩa của những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chia đội nhỏ 3 – 4 HS để thực hiện công việc cụ thể trong đội, vận dụng hiểu biết thực tế, suy nghĩ và tìm ra đáp án.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS của từng đội trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, đội nào tìm được đúng và nhiều câu hơn sẽ thắng.
- GV lấy thêm ví dụ về các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về lao động cần cù, sáng tạo:
+ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
+ Ai ơi sớm tối chuyên cần
Cày sâu cuốc bẫm có phần về sau.
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
+ Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia,
Ta đây trâu đấy ai mà quản công,
Bao giờ cây lúa còn bông,
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Lao động làm nên cuộc sống, sáng tạo ra cuộc sống. Lao động cần cù, sáng tạo giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả cuộc sống. Vì vậy, các em cần có hiểu biết về lao động cần cù, sáng tạo và rèn luyện phẩm chất này.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, đọc và tìm hiểu câu chuyện “Một tấm gương lao động cần cù, sáng tạo” trong SHS tr.16, 17 và trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS rút ra kết luận về khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời 1 HS đọc câu chuyện “Một tấm gương lao động cần cù, sáng tạo” trong SHS tr.16, 17. - GV hướng dẫn HS cả lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi a: Hãy nêu những biểu hiện cần cù, sáng tạo trong lao động của Niu-tơn qua câu chuyện trên? + Nhóm 2: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi b: Các bạn học sinh trong tranh đã lao động như thế nào, sáng tạo ra sao để chế tạo được rô-bốt? + Nhóm 3: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi c: Em hiểu như thế nào là lao động cần cù, sáng tạo? Hãy nêu các biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động? + Nhóm 4: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi d: Em học hỏi được điều gì từ những tấm gương lao động cần cù, sáng tạo trên? - GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và nêu khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, đọc câu chuyện trong SHS, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Câu hỏi a: Hằng ngày, Niu-tơn thường giam mình trong phòng làm việc để đọc sách, loay hoay đục đẽo và chế tạo nhiều thứ. Có lần đến nhà dược sĩ Cờ-lác, ông xin được một chiếc hộp xinh xắn, về nhà, ông cặm cụi đến quên ăn, quên ngủ để tạo ra được một chiếc đồng hồ nước. Là người yêu thích Toán học, Niu-tơn đã bỏ ra hai mươi năm lao động, cật lực để hoàn thành cuốn “Các nguyên lí Toán học của Triết học Tự nhiên”. + Câu hỏi b: Các bạn HS đã trải qua nhiều lần thất bại nhưng vẫn tìm mọi cách để khiến cho rô-bốt hoạt động bằng cách thử sáng tạo cải tiến bộ điều khiển và đã thành công. + Câu hỏi c: Lao động cần cù, sáng tạo là chăm chỉ, chịu khó làm việc và thường xuyên suy nghĩ, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. Những biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động là:
+ Câu hỏi d: Từ những tấm gương như Niu-tơn và các bạn HS trong bức tranh, em học hỏi được đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động, học tập và sinh hoạt hằng ngày. - GV mời đại diện 1 – 2 HS rút ra kết luận và nêu khái niệm và biểu hiện của sự cần cù, sáng tạo trong lao động. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. - Khái niệm: + Lao động cần cù là chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc. + Lao động sáng tạo là luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. - Biểu hiện: + Lao động cần cù: Chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên. + Lao động sáng tạo: Luôn luôn suy nghĩ, tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả; nghiêm khắc sửa chữa sai lầm, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, quan sát bức tranh, đọc các thông tin 1,2 trong SHS tr.17, 18 và trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS rút ra kết luận về ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể liên quan đến nội dung bài học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.
c. Sản phẩm: HS chọn được đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm, hoàn thành câu hỏi bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:
Câu 1: Thế nào được hiểu là một người cần cù trong lao động?
Hay nghỉ phép vì các lí do không chính đáng
Làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc
Chỉ làm những việc mình được giao
Khi có khó khăn thì nhanh chóng đổi sang việc khác
Câu 2: Câu ca dao nào sau đây thể hiện sự cần cù trong lao động?
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
Chuồn chuồn bay thấp mưa ngập bờ ao/ Chuồn chuồn bay cao mưa rào lại tạnh
Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể/ Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày
Câu 3: Em tán thành với ý nào dưới đây?
Sáng tạo là khả năng bẩm sinh của con người, không thể rèn luyện mà có được
Những người làm công tác nghiên cứu khoa học mới cần sáng tạo
Trong học tập chỉ cần sự cần cù, không cần sáng tạo
Làm công việc nào cũng cần cần cù và sáng tạo
Câu 4: Em hãy chỉ rõ sự khác nhau của lao động sáng tạo và làm liều?
Sáng tạo là không ngừng cải tiến tìm tòi ra cái mới, làm liều là tìm ra các cách làm có hiệu quả
Sáng tạo là không nghĩ đến hậu quả của mình đã làm, làm liều là không ngừng tìm tòi ra cái mới
Sáng tạo là không ngừng tìm tòi ra cái mới, có giá trị thực tiễn; làm liều là làm theo ý mình, không nghĩ đến hậu quả có thể xảy ra
Sáng tạo và làm liều có ý nghĩa tương đương nhau là tạo ra cái mới trong lao động
Câu 5: Hành vi sau đây có thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động “Chị L thường xuyên chế tạo các chai lọ bỏ đi thành các giỏ trồng hoa, trang trí cho không gian nhà thêm xanh tươi”?
Hành động của chị L thể hiện chị là một người sáng tạo trong lao động
Hành động của chị L thể hiện chị là một người cổ hủ
Chị L có thể mua chậu trồng cây mới để có thể chọn được nhiều mẫu mã đẹp hơn
Chị L chỉ chăm chỉ chứ không sáng tạo trong lao động
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về cần cù, sáng tạo trong lao động để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | A | D | C | A |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV chuyển sang hoạt động mới.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập (SHS tr.19 )
Nhiệm vụ 1: Em tán thành hay không tán thành với những ý kiến dưới đây? Vì sao?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi bài tập 1 theo mẫu Phiếu học tập sau:
Quan điểm | Tán thành | Không tán thành | Giải thích |
a) Lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo. |
|
|
|
b) Sáng tạo là khả năng bẩm sinh của con người, không thể rèn luyện mà có được. |
|
|
|
c) Lao động chân tay thì không cần sáng tạo. |
|
|
|
d) Trong lao động, việc nào dễ thì làm, việc khó thì bỏ qua. |
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về cần cù, sáng tạo trong lao động để hoàn thành Phiếu học tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV thu Phiếu học tập của một số HS và mời đại diện 1 – 2 HS trả lời theo Phiếu học tập.
Quan điểm | Tán thành | Không tán thành | Giải thích |
a) Lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo. | x |
| Dù lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo thì mới mang lại hiệu quả cao và đảm bảo chất lượng. |
b) Sáng tạo là khả năng bẩm sinh của con người, không thể rèn luyện mà có được. |
| x | Sáng tạo không chỉ là khả năng bẩm sinh của con người mà qua lao động, làm việc thực tiễn sẽ giúp con người nảy sinh nhiều sáng kiến mới nhằm cải tiến sự hợp lí trong quá trình sản xuất và rèn luyện sự cần cù, bền bỉ. |
c) Lao động chân tay thì không cần sáng tạo. |
| x | Lao động chân tay vẫn cần phải sáng tạo bởi sáng tạo sẽ giúp năng suất lao động tăng cao, cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phẩm. |
d) Trong lao động, việc nào dễ thì làm, việc khó thì bỏ qua. |
| x | Trong lao động, nếu việc nào dễ thì làm, việc khó thì bỏ thì sẽ không đảm bảo chất lượng công việc. Và nếu ai cũng chọn việc dễ thì việc khó không ai làm. Khi gặp việc khó, có thể trao đổi với mọi người trong nhóm, trong tổ cùng hợp tác để giải quyết. |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động? Vì sao?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi bài tập 2:
Hành vi nào dưới đây thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động? Vì sao?
a) Bạn Đ luôn chủ động giúp mẹ làm bếp và thường xuyên cải biến các món ăn mới để cả nhà được ngon miệng.
b) Chị M thường tái chế phế liệu thành vật dụng để dùng trong sinh hoạt hằng ngày của gia đình mình.
c) Bạn Y làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa cho xong.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc các tình huống, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế về cần cù, sáng tạo trong lao động để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời 2-3 HS trả lời câu hỏi: Những trường hợp thể hiện cần cù, sáng tạo trong lao động: trường hợp a và b.
+ Trường hợp a: Việc làm của bạn Đ thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động. Đ chăm chỉ, chịu khó, luôn chủ động giúp mẹ làm bếp và thường xuyên cải tiến món ăn để cả nhà ăn được ngon miệng.
+ Trường hợp b: Việc làm của chị M thể hiện sự sáng tạo trong lao động. Chị đã tận dụng phế liệu để chế tạo thành vật dụng mới, tiếp tục sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày của gia đình mình. Việc làm này còn thể hiện đức tính tiết kiệm và bảo vệ môi trường của chị M.
+ Trường hợp c: Việc làm của bạn Y thể hiện bạn chưa cần cù, sáng tạo trong lao động. Bạn Y chỉ làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa cho xong chuyện mà không chịu suy nghĩ, tìm tòi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có) cho nhóm bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 3: Xử lý tình huống
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ) và giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:
- Nhóm 1, 2: Đọc tình huống a và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về việc làm của anh A và ý kiến của chị B?
- Nhóm 3, 4: Đọc tình huống b và trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của chị H?
+ Nếu em là chị H, em sẽ làm gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế về cần cù, sáng tạo trong lao động để sắm vai và xử lí tình huống.
- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 4 nhóm lần lượt sắm vai và xử lí tình huống:
+ Tình huống a:
Việc làm của anh A là sáng tạo trong lao động vì anh luôn đưa ra nhiều ý tưởng thay đổi có tính đột phá nhằm cải tiến nâng cấp phần mềm hệ thống kế toán của công ty.
Không đồng tình với ý kiến và việc làm của chị B vì chị ngại làm việc vất vả, chưa có ý thức cùng nhóm làm việc của mình cải tiến nâng cấp phần mềm cho hệ thống kế toán của công ty nhằm nâng cao năng suất làm việc.
+ Tình huống b:
Ý kiến của chị H là đúng một phần “thực hiện đúng nhiệm vụ được phân công” khi làm việc. Tuy nhiên, phần ý kiến còn lại “không nên sáng tạo gì thêm để khỏi ảnh hưởng tới kết quả chung của cả dây chuyền” của chị là chưa đúng vì chị thiếu tính sáng tạo trong lao động. Ngoài việc cần cù, chăm chỉ thì cần sáng tạo để có thể rút ngắn thời gian làm việc nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, đồng thời tăng năng suất lao động và cải tiến được mẫu mã.
Nếu em là chị H, em sẽ cùng các đồng nghiệp trong dây chuyền sản xuất tích cực đổi mới, sáng tạo cách làm để có thể tăng năng suất, cải thiện mẫu mã áo sơ mi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
c. Sản phẩm:
- Bài chia sẻ về một tấm gương lao động cần cù, sáng tạo mà em biết. Bài học kinh nghiệm cho bản thân.
- Một sản phẩm thiết kế thể hiện sự sáng tạo từ những vật liệu tái chế.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Viết bài chia sẻ về một tấm gương lao động cần cù, sáng tạo mà em biết. Em học tập được điều gì từ tấm gương đó?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy viết bài chia sẻ về một tấm gương lao động cần cù, sáng tạo mà em biết. Em học tập được điều gì từ tấm gương đó?
- GV hướng dẫn HS: Để viết bài chia sẻ, có thể dựa vào một số gợi ý sau:
+ Tên của tấm gương lao động cần cù đó?
+ Những việc làm, lời nói, hành động, thái độ,…của người đó thể hiện tính cần cù, sáng tạo trong lao động như thế nào?
+ Việc làm của họ đã đóng góp gì cho tập thể, cộng đồng,...
+ Em học hỏi được gì cho bản thân?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, sưu tầm thông tin, tư liệu, hình ảnh trên sách, báo, internet,…để viết bài giới thiệu.
- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp sản phẩm vào bài học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Thiết kế một sản phẩm thể hiện sự sáng tạo từ những vật liệu tái chế
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành 4 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ: Em hãy cùng các bạn trong nhóm thiết kế một sản phẩm thể hiện sự sáng tạo từ những vật liệu tái chế.
- GV cho trình chiếu cho HS tham khảo một số mẫu ảnh về những sản phẩm được làm từ những vật liệu tái chế:
+ Tái chế đồ thủy tinh:
+ Tái chế từ ống hút:
+ Tái chế bóng đèn cũ:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, quan sát một số hình ảnh, video trên internet, lên ý tưởng, thảo luận và thực hiện.
- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp sản phẩm vào bài học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, củng cố, dặn dò và kết thúc bài học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Khái niệm, biểu hiện của lao động cần cù, sáng tạo.
+ Ý nghĩa của lao động cần cù, sáng tạo.
- Trả lời câu hỏi bài tập 4, 5 (phần Luyện tập) và hoàn thành nhiệm vụ phần Vận dụng.
- Làm bài tập Bài 3 – Sách bài tập Giáo dục công dân 8.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 4 – Bảo vệ lẽ phải.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây