Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức

Dưới đây là giáo án bản word môn khoa học tự nhiên lớp 7 kì 1 bộ sách "Kết nối tri thức ", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 22. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: 

Sau bài học, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.
  • Viết được phương trình tổng quát của quang hợp.
  • Trình bày được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp.
  • Nêu được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung: 
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động khoa học tự nhiên.
  • Năng lực về sinh học: 
  • Năng lực nhận thức: Nhận biết và nêu được khái niệm của quang hợp, vai trò của lá cây với chức năng quang hợp; trình bày phương trình tổng quát của quang hợp.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Giải thích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ và giải thích được vì sao nhiều loại cây trồng trong nhà vẫn có thể sống dù không có ánh sáng mặt trời.
  1. Phẩm chất:
  • Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: 
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Tranh ảnh về hình thái, giải phẫu của lá, cấu tạo của lục lạp.
  • Các bảng ghi chữ để chơi trò chơi tìm hiểu về nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp và sự chuyển hóa năng lượng trong quang hợp.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh: 
  • Sách giáo khoa, SBT

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của HS để tìm hiểu về khả năng kì diệu của thực vật.
  3. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ, đặt câu hỏi, HS thảo luận, trả lời.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trong phần Khởi động.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 

- GV đưa ra hiện tượng quan sát được trong thực tế: Cây xanh chỉ cần trồng ở nơi có ánh sáng, được tưới nước là có thể sống và lớn lên, tuy nhiên hầu hết các loài sinh vật còn lại thì không làm được như vậy. Khả năng kì diệu đó gọi là quang hợp.

- GV đặt câu hỏi: Quang hợp diễn ra ở đâu trong cơ thể thực vật? Thực vật thực hiện được quá trình đó bằng cách nào?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi và trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình:

+ Quang hợp diễn ra ở lá cây.

+ Thực vật thực hiện thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời và một số vi khuẩn để tạo ra hợp chất hữu cơ phục vụ bản thân cũng như làm nguồn thức ăn cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất.

- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung ý cho bạn (nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, nhận xét, đánh giá.

- Gv dẫn dắt vào bài học mới: Thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cung cấp cho cơ thể và nhiều sinh vật khác trên trái đất. Khả năng kì hiệu đó gọi là quang hợp. Vậy để biết những câu trả lời của chúng ta về quá trình quang hợp ở phần Khởi động có chính xác hay không, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay – Bài 22. Quang hợp ở thực vật.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về quang hợp

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm quang hợp; phương trình tổng quát quá trình quang hợp và mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I – SGK tr.101, 102, quan sát Hình 22.1, Hình 22.2 và trả lời câu hỏi
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quang hợp.
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm quang hợp và phương trình tổng quát quá trình quang hợp

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm và tổ chức trò chơi “Xếp chữ”.

- GV phổ biến luật chơi: Mỗi đội có những tấm bảng ghi sẵn những từ: Nước, Carbon dioxide, Glucose, Oxygen, Diệp lục, Ánh sáng. Mỗi đội quan sát Hình 22.1 và gắn các thẻ vào bảng 22.1. Đội nào gắn nhanh nhất và đúng nhất sẽ dành chiến thắng.

Nguyên liệu (chất lấy vào)

Sản phẩm (chất tạo ra)

Các yếu tố tham gia

 

 

 

-  GV cho HS quan sát một cơ thể thực vật và yêu cầu HS ghép các tấm bảng lên tranh để thể hiện được các chất mà cây lấy vào và tạo ra trong quá trình quang hợp.

- Sau khi HS ghép được các tấm bảng như Hình 22.1, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dựa vào kết quả các hoạt động ở trên, em hãy phát hiểu được khái niệm quang hợp và phương trình tổng quát quá trình quang hợp.

- GV đặt câu hỏi mở rộng: Nước tham gia quang hợp được lấy từ đâu? Glucose được tạo thành ở bộ phận nào của cây?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục 1, 2 – SGK tr.101 và trả lời câu hỏi. 

- GV trình bày, hướng dẫn HS lần lượt khám phá nội dung bài học.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS đứng dậy trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung câu trả lời

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS biểu diễn sự biến đổi các dạng năng lượng và biến đổi các chất như trong Hình 23.2

- GV đặt câu hỏi: Quan sát Hình 22.2 và cho biết: Những chất nào được trao đổi giữa tế bào lá với môi trường và dạng năng lượng nào được chuyển hóa trong quá trình quang hợp?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục 3 – SGK tr.102 và trả lời câu hỏi. 

- GV trình bày, hướng dẫn HS lần lượt khám phá nội dung bài học.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS đứng dậy trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung câu trả lời

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Khái quát về quang hợp

1. Khái niệm quang hợp

Nguyên liệu (chất lấy vào)

Sản phẩm (chất tạo ra)

Các yếu tố tham gia

- Nước

- Carbon dioxide

- Oxygen

- Glucose

- Diệp lục

- Ánh sáng

- Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây sử dụng nước và khí carbon dioxide nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng khí oxygen.

2. Phương trình tổng quát

- Các phân tử glucose tạo thành trong quang hợp liên kết với nhau hình thành nên tinh bột, là chất dự trữ đặc trưng ở thực vật.

* Trả lời câu hỏi mở rộng:

- Nước tham gia quang hợp lấy từ đất được rễ hấp thụ chuyển dần lên thân và vận chuyển đến từng tế bào.

- Glucose được tạo thành ở lá cây.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Mỗi quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp.

- Trong quá trình quang hợp, trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra đồng thời.

- Trong quá trình quang hợp, các chất được trao đổi giữa tế bào và môi trường là carbon dioxide, nước, oxygen, glucose. Năng lượng được chuyển hóa từ quang năng thành hóa năng dự trữ trong các hợp chất hữu cơ.

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của lá cây với chức năng quang hợp

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu vai trò của lá cây trong quá trình quang hợp.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ, HS đọc thông tin SGK – tr.102, quan sát Hình 22.3, Bảng 22.2 và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vai trò của từng bộ phận trên lá cây trong quá trình quang hợp.
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV  - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (3 – 4 HS), yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II – SGK tr.102, quan sát Hình 22.3, thảo luận và trả lời câu hỏi vào Bảng 22.2:

+ Cơ quan nào là nơi diễn ra quá trình quang hợp? Quá trình đó được thực hiện ở bào quan nào?

+ Nêu các đặc điểm hình dạng ngoài của cơ quan diễn ra quá trình quang hợp, vai trò của các đặc điểm đó trong quang hợp.

+ Các đặc điểm cấu tạo của lục lạp có vai trò gì trong quang hợp.

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Ở các loài cây có lá biến đổi như xương rồng, cành giao,… bộ phận nào trên cây sẽ thực hiện quá trình quang hợp?

- GV cho HS quan sát hình ảnh cấu tạo của khí khổng và đọc mục Em có biết để HS thấy rõ được vai trò của khí khổng trong quang hợp thông qua việc trao đổi khí (CO2 và O2) và hơi nước giữa tế bào lá và môi trường bên ngoài.

- GV hướng dẫn HS đọc mục Em đã học SGK tr.103 và chốt lại nội dung bài học:

+ Quang hợp là quá trình lá cây sử dụng nước và khí carbon dioxide nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ và giải phòng oxygen.

+ Trong quá trình quang hợp, trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời, nước và carbon dioxide được lấy từ môi trường ngoài để tổng hợp chất hữu cơ và giải phòng khí oxygen, trong giá tình đó quang năng được chuyển hóa thành hóa năng.

+ Lá cây là cơ quan chủ yếu thực hiện chức năng quang hợp. Bên trong lá có nhiều lục lạp chứa diệp lục, có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

+ Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi.

- GV quan sát HS thảo luận, hướng dẫn HS khi cần.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS trình bày câu trả lời, báo cáo kết quả thảo luận được.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới.

II. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

- Lá là cơ quan chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.

- Bảng 22.2 (đính kém dưới cuối bài)

- Ở các cây có lá biến đổi (xương rồng, cành giao), phần thân non màu xanh thực hiện quang hợp. Các phần xanh của cây (thân) có sắc tổ diệp lục nên vẫn thực hiện được quang hợp.

Bảng 22.2

Bộ phận

Đặc điểm

Vai trò trong quang hợp

Phiến lá

Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn

Phiến lá có dạng bản mỏng thuận lợi cho sự trao đổi khí CO2 và O2; diện tích bề mặt lớn làm tăng diện tích tiếp xúc và khả năng hấp thụ ánh sáng.

Lục lạp

Phân bố nhiều trên phiến lá

Gân lá giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp

Gân lá

Chứa nhiều diệp lục

Diệp lục hấp thu ánh sáng để quang hợp.

Khí khổng

Phân bố nhiều trên lớp biểu bì

Khí khổng là nơi khí CO2 đi từ bên ngoài vào bên trong lá và khí O2 đi từ trong lá ra ngoài môi trường.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học thông qua các câu hỏi tự luận.
  3. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng cho từng câu hỏi
  5. Tổ chức thực hiện :

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:

Câu 1. Lựa chọn các từ phù hợp để điền vào ô trống trong hình dưới đây

Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

STT

Khẳng định

Đúng/Sai

1

Chỉ có lá mới có khả năng thực hiện quang hợp

 

2

Nước là nguyên liệu của quang hợp, được rễ cây hút từ môi trường bên ngoài vào và vận chuyển qua thân lên lá.

 

3

Không có ánh sáng, cây vẫn quang hợp được.

 

4

Trong quang hợp, năng lượng được biến đổi từ quang năng thành hóa năng.

 

5

Trong lá cây, lục lạp tập trung nhiều ở tế bào lá

 

 

 

Câu 3. Ghép đặc điểm của lá phù hợp với vai trò trong quang hợp.

Đặc điểm của lá

Vai trò trong quang hợp

1. Lớp biểu bì có nhiều khí khổng

a) Tăng khả năng hấp thụ ánh sáng

2. Trên phiến lá có nhiều gân lá

3. Tế bào lá chứa nhiều lục lạp

4. Diện tích bề mặt lớn

b) Giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp.

5. Phiến lá có dạng bản mỏng

c) Khí CO2 dễ dàng khuếch tán từ bên ngoài vào bên trong lá và khí O2, hơi nước khuếch tán từ trong lá ra ngoài môi trường.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS trình bày câu trả lời trước lớp:

Câu 1. Lựa chọn các từ phù hợp để điền vào ô trống trong hình dưới đây

 

 

Câu 2. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

STT

Khẳng định

Đúng/Sai

1

Chỉ có lá mới có khả năng thực hiện quang hợp

S

2

Nước là nguyên liệu của quang hợp, được rễ cây hút từ môi trường bên ngoài vào và vận chuyển qua thân lên lá.

Đ

3

Không có ánh sáng, cây vẫn quang hợp được.

S

4

Trong quang hợp, năng lượng được biến đổi từ quang năng thành hóa năng.

Đ

5

Trong lá cây, lục lạp tập trung nhiều ở tế bào lá

Đ

Câu 3. 1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – a; 5 – a.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
  3. Nội dung: GV giao bài tập, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Vì sao ở đa số các loài thực vật, mặt trên của lá có màu xanh đậm hơn mặt dưới của lá?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS trình bày câu trả lời trước lớp: Vì lục lạp tập trung nhiều ở mặt trên của lá để có thể hấp thụ ánh sáng nhiều hơn, thực hiện quang hợp có hiệu quả.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS, kết thúc bài học.

  1. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
  • Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
  • Làm bài tập trong Sách bài tập KHTN 7.
  • Tìm hiểu nội dung Bài 23. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)

Từ khóa: giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1, giáo án khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối tri thức, giáo án khoa học tự nhiên lớp 7 kì 1 KNTT, giáo án môn khoa học tự nhiên 7 kì 1 kết nối

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay