Giáo án kì 1 toán 4 chân trời sáng tạo
Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 1 Toán 4 chân trời sáng tạo. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 2345. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Toán 4 CTST.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN KÌ 1 TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
- Giáo án toán 4 chân trời bài 1 Ôn tập các số đến 100 000
- Giáo án toán 4 chân trời bài 2 Ôn tập phép cộng, phép trừ
- Giáo án toán 4 chân trời bài 3 Ôn tập phép nhân, phép chia
- Giáo án toán 4 chân trời bài 4 Số chẵn, số lẻ
- Giáo án toán 4 chân trời bài 5 Em làm được những gì?
- Giáo án toán 4 chân trời bài 6 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Giáo án toán 4 chân trời bài 7 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
- Giáo án toán 4 chân trời bài 8 Bài toán Giáo án bằng ba bước tính
- Giáo án toán 4 chân trời bài 9 Ôn tập biểu thức số
- Giáo án toán 4 chân trời bài 10 Biểu thức có chứa chữ
- Giáo án toán 4 chân trời bài 11 Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
- Giáo án toán 4 chân trời bài 12 Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
- Giáo án toán 4 chân trời bài 13 Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
- Giáo án toán 4 chân trời bài 14 Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
- Giáo án toán 4 chân trời bài 15 Em làm được những gì?
- Giáo án toán 4 chân trời bài 16 Dãy số liệu
- Giáo án toán 4 chân trời bài 17 Biểu đồ cột
- Giáo án toán 4 chân trời bài 18 Số lần lặp lại của một sự kiện
- Giáo án toán 4 chân trời bài 19 Tìm số trung bình cộng
- Giáo án toán 4 chân trời bài 20 Đề-xi-mét vuông
- Giáo án toán 4 chân trời bài 21 Mét vuông
- Giáo án toán 4 chân trời bài 22 Em làm được những gì?
- SỐ TỰ NHIÊN
- Giáo án toán 4 chân trời bài 24 Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp
- Giáo án toán 4 chân trời bài 25 Triệu - lớp triệu
- Giáo án toán 4 chân trời bài 26 Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
- Giáo án toán 4 chân trời bài 27 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Giáo án toán 4 chân trời bài 28 Dãy số tự nhiên
- Giáo án toán 4 chân trời bài 29 Em làm được những gì?
- Giáo án toán 4 chân trời bài 30 Đo góc-góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Giáo án toán 4 chân trời bài 31 Hai đường thẳng vuông góc
- Giáo án toán 4 chân trời bài 32 Hai đường thẳng song song
- Giáo án toán 4 chân trời bài 33 Em làm được những gì?
- Giáo án toán 4 chân trời bài 34 Giây
- Giáo án toán 4 chân trời bài 35 Thế kỉ
- Giáo án toán 4 chân trời bài 36 Yến, tạ, tấn
- Giáo án toán 4 chân trời bài 37 Em làm được những gì?
- Giáo án toán 4 chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1
=> Xem nhiều hơn: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm
II. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Word bài: Thế kỉ
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 35: THẾ KỈ
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- HS nhận biết được thế kỉ là đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa thế kỉ và năm; nhận biết được năm bắt đầu và năm kết thúc một thế kỉ cụ thể; xác định được một năm cụ thể thuộc thế kỉ nào; thể hiện được mối quan hệ giữa các đơn vị qua việc hệ thống hóa các đơn vị đo thời gian đã học; phân biệt được năm nhuận và năm không nhuận.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng cách xác định thế kỉ để biết một năm thuộc thế kỉ nào.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng xem lịch tháng để giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Hình ảnh các tờ lịch ở bài Luyện tập 3, một quyển lịch.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS xem tranh Hồ Hoàn Kiếm và hỏi HS tên gọi của hồ. - GV giới thiệu: Hồ Hoàn Kiếm xuất hiện vào đầu thế kỉ XV. Vậy thế kỉ là gì? - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết cách tính năm thuộc thế kỉ nào, cô trò mình cùng đến với bài học ngày hôm nay "Bài 35: Thế kỉ.". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS nhận biết được thế kỉ là đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa thế kỉ và năm. - HS nhận biết được mối quan hệ giữa các đơn vị qua việc hệ thống hóa các đơn vị đo thời gian đã học. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về thế kỉ Thế kỉ là một đơn vị đo thời gian. 1 thế kỉ = 100 năm - GV viết bảng : Thế kỉ là đơn vị đo thời gian. - GV đưa một quyển lịch : + Mỗi ngày ta bóc một tờ lịch, bóc hết quyển lịch này là được 1 năm. + Từ lúc em mới sinh ra tới giờ, cha mẹ các em đã bóc tới quyển lịch thứ bao nhiêu ? (thứ 10) + Khi ta bóc hêt 100 quyển lịch, ta được một thế kỉ. - GV viết bảng : 1 thế kỉ = 100 năm Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về các thế kỉ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II). Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ .?. (thế kỉ III). … Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ .?. (thế kỉ XX). Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ .?. - GV giới thiệu, vấn đáp để HS xây dựng bài, GV viết nội dung phần bài học trên bảng. - GV vấn đáp gợi mở cho HS : · Mỗi thế kỉ là 100 năm, từ năm 1 đến năm nào là thế kỉ một ? (năm 100) Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). (Người ta thường viết thế kỉ bằng chữ số La Mã.) · Thế kỉ hai từ năm nào đến năm nào ? (Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ II) · Thế kỉ ba từ năm nào đến năm nào ? (Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ III) … · Thế kỉ hai mươi từ năm nào đến năm nào ? (Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX) · Thế kỉ hai mươi mốt từ năm nào đến năm nào ? (Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ XXI) Số 21 viết bằng chữ số La Mã là XXI C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS hiểu được giây là đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa phút và giây. - Ôn tập, củng cố kiến thức về cách chuyển đổi và tính toán với các số đo thời gian. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là
Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống 1 thế kỷ = … năm
Câu 3 : Từ năm 701 đến năm 800 là thế kỉ nào?
Câu 4 : Từ năm 301 đến năm 400 gọi là thế kỉ
Câu 5 : Năm 1020 thuộc thế kỉ
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT1 BT1 : Trò chơi Năm đó thuộc thế kỉ nào? Mỗi bạn lần lượt viết một năm, các bạn còn lại nói năm đó thuộc thế kỉ nào. - Trước khi thực hành, GV giúp HS hệ thống hóa cách nhận biết một năm nào đó thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu. - GV tô màu và gạch dưới các chữ số · Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). · Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II). · Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III). … · Từ năm 901 đến năm 1000 là thế kỉ mười (thế kỉ X). · Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ mười một (thế kỉ XI). … · Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). · Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). + Các năm mang số tròn trăm, tròn nghìn. Các năm cuối cùng của mỗi thế kỉ là các số tròn trăm, tròn nghìn. Số trăm của mỗi năm cũng là thế kỉ chưa năm đó. Ví dụ :
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý quan sát trên bảng. - HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Kết quả: Em điền vào dấu ? như sau: Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III). Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi(thế kỉ XX). Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Đáp án
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS lắng nghe và viết vảo vở.
- HS lắng nghe và viết vảo vở.
|
..............
=> Xem nhiều hơn:
- Giáo án Toán 2 sách chân trời sáng tạo
- Soạn giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
- Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm
III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN 4 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Powerpoint bài: Đo góc-góc nhọn, góc tù, góc bẹt
CHÀO ĐÓN CÁC EM TỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY
KHỞI ĐỘNG
Tôi bảo, tôi bảo
Tôi bảo
Tôi bảo các bạn đưa hai tay tạo thành hình ảnh góc vuông
Bảo gì? Bảo gì?
Quạt xòe khéo quá!
Quạt có lúc chập lại có lúc mở vừa phải, bây giờ lại xòe rộng
BÀI 30: ĐO GÓC – GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Góc
Đọc tên các góc còn lại
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB
Góc đỉnh C; cạnh CM, CN
Góc đỉnh E; cạnh ED, EV
Góc đỉnh S; cạnh SL, SK
* Đơn vị đo góc
Để đo góc, ta thường dùng đơn vị độ (kí hiệu là )
* Đo góc bằng thước đo góc
- Đặt tâm của thước trùng với đỉnh của góc.
Vạch của thước trùng với một cạnh của góc.
- Đọc số đo tại vạch của thước trùng với cạnh còn lại của góc.
Góc đỉnh D ; cạnh DC, DE có số đo là
* Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Góc vuông có số đo bằng
Góc nhọn có số đo bé hơn
Góc tù có số đo lớn hơn
Góc bẹt có số đo bằng
TRÒ CHƠI
TƯỚI HOA TRONG CHẬU
Câu hỏi 1: Góc ICK là góc gì?
- Góc nhọn
- Góc tù
- Góc vuông
- Góc bẹt
Câu hỏi 2: Góc MON là …
Điền câu thích hợp vào chỗ chấm
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OM; ON
- Góc nhọn đỉnh O, cạnh OM; ON
- Góc tù đỉnh O, cạnh OM; ON
- Góc tù đỉnh M, cạnh OM; ON
Câu hỏi 3: Trong hình bên có số góc tù là
- 4
- 7
- 6
- 5
Câu hỏi 4: Trong hình thang sau, em hãy chỉ ra góc, đỉnh, cạnh của góc tù
- Góc tù ABC, đỉnh A, cạnh BA; BC
- Góc tù ABC, đỉnh B, cạnh BA; BC
- Góc tù ABC, đỉnh A, cạnh AB; AC
- Góc tù ABC, đỉnh C, cạnh BC; BA
Câu hỏi 5: Trong hình bên có số góc nhọn là
- 2
- 1
- 4
- 3
THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Nói theo mẫu
Mẫu:
Góc nhọn đỉnh M; cạnh MN, ML có số đo bé hơn
Góc vuông đỉnh I; cạnh IH, IK có số đo bằng
Góc tù đỉnh O; cạnh OP, OQ có số đo lớn hơn
Góc bẹt đỉnh T; cạnh TS, TU có số đo bằng
Bài tập 2: Thực hiện các động tác tạo hình các loại góc đã học
Bài tập 3:
- a) Đo các góc dưới đây bằng thước đo góc rồi nêu số đo mỗi góc
- b) Trong các góc vừa đo, góc nào là: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt?
Góc đỉnh E; cạnh ED, EG có số đo bằng là góc vuông
Góc đỉnh O; cạnh OX, OY có số đo bằng là góc nhọn
Góc đỉnh B; cạnh BC, BA có số đo bằng là góc tù
Góc đỉnh M; cạnh MH, MK có số đo bằng là góc bẹt
Bài tập 1: Trong các góc dưới đây, góc nào là: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt?
VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
..............
=> Xem nhiều hơn:
- Giáo án điện tử toán 2 chân trời sáng tạo
- Giáo án điện tử toán 3 chân trời sáng tạo
- Giáo án điện tử toán 4 chân trời sáng tạo
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án toán 4 chân trời sáng tạo, tải giáo án toán 4 CTST đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 toán 4 chân trời sáng tạo, tải giáo án word và điện tử toán 4 kì 1 CTST