Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 sách chân trời sáng tạo. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn hóa học 10 chân trời sáng tạo của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo


I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KÌ 2

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 14. TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Tính được của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho sẵn.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực, tìm hiểu cách tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, vận dụng năng lực tính toán để tính các giá trị enthalpy của phản ứng.
  • Năng lực riêng:
  • Năng lực nhận thức hóa học: Tính được của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho sẵn.
  • Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Tìm hiểu và giải thích một số kiến thức liên quan đến enthalpy của phản ứng, biết vận dụng công thức:

 =  -  

và =

  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá trong quá trình làm thực hành.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  3. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS vừa liên hệ kiến thức vừa kết nối vào nội dung chính của bài mới.
  3. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học.
  4. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu: Methane cháy tỏa nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp sẽ tạo ra hôn hợp nổ.

Biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận xét:

Đáp án:

- GV dẫn dắt vào bài mới: Để nêu chính xác cách tính enthalpy của phản ứng và vận dụng để giải bài tập liên quan, chúng ta cùng đi tìm hiều bài: “Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.

  1. a) Mục tiêu: HS rút ra cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.
  2. b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi trong sgk và hình thành nên kiến thức.
  3. c) Sản phẩm: Nêu được công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết; đáp án cho câu hỏi 1,2,3 và luyện tập sgk trang 88, 98, 90;
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 nghiên cứu thông tin trong sgk, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk và luyện tập trang 88, 89,90.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Phản ứng tỏa nhiệt

- Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 88:

+ Liên kết hóa học bị phá vỡ: H-H, O=O

+ Liên kết hóa học được hình thành là HCl

 - Trả lời câu 2 sgk trang 99:

·        CH4 có 4 liên kết đơn C-H

·        CH3Cl có 3 liên kết đơn C-H và 1 liên kết đơn C – Cl

·        NH3 có 3 liên kết đơn N – H

·        CO2 có 2 liên kết đôi C=O

- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 99:

Tổng năng lượng thu vào để phá vỡ liên kết Eb (N≡N) + Eb (O=O) = 945+ 498 = 1443 kJ

Tổng năng lượng tỏa ra để hình thành liên kết: Eb (N=O) = 2 . 607= 1214 kJ

Eb của chất đầu lớn hơn giá trị Eb sản phẩm tưng ứng. Phản ứng thu nhiệt.

 = 1443 – 1214 = 299 KJ >0. Nitrogen (N≡N)  chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện tạo thành nitrogen monoxide (N=O)

Cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào năng  lượng liên kết chỉ áp dụng cho liên kết cộng hóa trị và ở trạng thái khí

VD: C6H6(g) + Cl2(g) → C2H5Cl(g) + HCl

- Trả lời luyện tập sgk trang 89

Bước 1: Tính năng lượng để phá vỡ 1 mol CH4 và 1 mol Cl2.

Eb (CH3Cl) + Eb(Cl2) = 4.313 + 243 = 1895 kJ

Bước 2: Tính năng lượng hình thành 1 mol CH3Cl(g) và 1 mol HCl(g)

Tổng năng lượng tỏa ra để hình thành liên kết:

Eb(CH3Cl) + Eb (HCl) = 3. 413 + 339+ 427

                                     = 1895 kJ

Bước 3: Tính biến thiên enthal py của phản ứng theo công thức:

  = 1895 – 2005 = - 110 KJ

Do  => phản ứng tỏa nhiệt

=>Kết luận:

 =  -

Với    ,  : tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

- Trả lời câu luyện tập sgk trang 90:

Dựa vào kết quả tính toán cho thấy quá trình: O2→ 2O và 3O2 có  < 0, chứng tỏ khản năng tồn tại của O2, do đó O2 là trạng thái bền của nguyên tố oxygen.

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KÌ 2

 

BÀI 14. TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC (3 tiết)

  1. KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Methane cháy tỏa nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp sẽ tạo ra hôn hợp nổ.

Hình ảnh (1.Khởi động)

Biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào?

Đáp án

Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy của methane có thể được tính theo hai cách:

- Cách 1: Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất:

- Cách 2: Dựa vào năng lượng liên kết của các chất.

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC
  2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
  3. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành

III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC

  1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
  • Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết

Hoạt động nhóm 4: Em hãy đọc thông tin mục 1 SGK và trả lời câu hỏi:

CH1. Quan sát hình 14.1 cho biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)?

Hình ảnh (2.Hình 14.1)

CH2. Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chấy trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2.

CH3. Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen  chỉ phản ứng với oxygen  ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide .

Luyện tập 1. Xác định  của phản ứng sau dựa vào giá trị  ở bảng 14.1:

Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

Hình ảnh (3.Bảng 14.1)

Trả lời

CH1.

+ Liên kết hóa học bị phá vỡ: H-H, O=O

+ Liên kết hóa học được hình thành là HCl

CH2.

  • CH4 có 4 liên kết đơn C-H
  • CH3Cl có 3 liên kết đơn C-H và 1 liên kết đơn C – Cl
  • NH3 có 3 liên kết đơn N – H
  • CO2 có 2 liên kết đôi C=O

CH3.

Ta thấy để phá vỡ 1 liên kết  và 1 liên kết  để hình thành 2 liên kết N-O cần cung cấp nhiệt lượng lớn (229kJ).

→ Cần thực hiện ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện thì phản ứng mới xảy ra.

Luyện tập 1.

→ Phản ứng tỏa nhiệt.

à Kết luận

 =  -

Với   , : tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

Luyện tập 2. Tính  của hai phản ứng sau:

Liên hệ giữa giá trị  với độ bền của  và giải thích, biết phân tử  gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O.

Trả lời

Dựa vào kết quả tính toán: O2→ 2O và 3O2 có  < 0 → tồn tại O2 → O2 là trạng thái bền của nguyên tố oxygen.

  1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
  • Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành

Hoạt động nhóm 4: Em hãy nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

CH4. Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?

Luyện tập. Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, hãy tính giá trị  của các phản ứng sau:

Trả lời

- Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng liên quan hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học.

- Khi tính giá trị biến thiên enthalpy cần nhân hệ số tỉ lượng với enthalpy tạo thành của các chất tương ứng.

- Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện chuẩn: Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K).

Luyện tập.

Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 10 kì 2 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: Giáo án powerpoint hóa học 10 chân trời sáng tạo với cuộc sống, GA trình chiếu hóa học 10 chân trời sáng tạo, GA điện tử hóa học 10 chân trời sáng tạo, bài giảng điện tử hóa học 10 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Chat hỗ trợ
Chat ngay