Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 sách cánh diều. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn hóa học 7 cánh diều của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều


I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 7 CÁNH DIỀU KÌ 2

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 5. GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS có thể:

- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỉ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.

- Nêu được:

+ Liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm (áp dụng cho các phân tử đơn giản như sodium chloride, magnesium oxide,…)

+ Liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm (áp dụng cho các phân tử đơn giản như hydrogen, chlorine, ammonia, nước, carbon dioxide, nitrogen,…).

- Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. 

  1. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

- Năng lực khoa học tự nhiên:

Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được đặc điểm vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; khái niệm về liên kết cộng hoá trị, liên kết ion, electron góp chung, sự cho – nhận electron; chất ion và chất cộng hoá trị.

+ Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát một số phân tử trong tự nhiên.

+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được một số nguyên tố khí hiếm; loại liên kết có trong các phân tử; chất ion, chất cộng hoá trị và ứng dụng của nó trong đời sống.

  1. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.
  2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  3. Đối với giáo viên:

- SGK, SGV, Giáo án.

- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  1. Đối với học sinh:

- Sách giáo khoa

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu nội dung mới của HS.
  3. Nội dung: GV cho HS thảo luận về “Giấc mơ của nguyên tử F”.
  4. Sản phẩm học tập: HS nêu nhận xét của mình, hiểu được hai nguyên tử F liên kết với nhau để tạo ra lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV cho HS quan sát bức tranh và nêu câu hỏi: Bức tranh giấc mơ của nguyên tử F cho biết điều gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi và nêu nhận xét của mình.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử F là 7, nguyên tử F “trong mơ” là 8, nguyên tử F sau khi liên kết là 8.

Bước 4: Kết luận, nhận xét:

- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Trong điều kiện thường, nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm tồn tại độc lập vì có lớp electron ngoài cùng bền vững Nguyên tử của các nguyên tố khác luôn có xu hướng tham gia liên kết để có được electron ngoài cùng bền vững tương tự khí hiếm. Vậy liên kết giữa các nguyên tử được hình thành như thế nào? Chúng ta cùng vào  Bài 5: Giới thiệu về liên kết hoá học.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm.

  1. Mục tiêu:

Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số khí hiếm.  

  1. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời CH1 trang 33 SGK.
  2. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho CH1 trang 33 SGK và yêu cầu của GV
  3. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh: Mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của He, Ne, Ar và trả lời CH1 trang 33 SGK.

Quan sát hình 5.1, hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử khí hiếm.

- GV nêu câu hỏi: Tại sao chỉ có các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập còn các nguyên tử của các nguyên tố khác lại liên kết với nhau?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

I. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm:

Đáp án CH1 trang 33 SGK:

Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron).

Kết luận:

Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững. Vì vậy, các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường.

Nguyên tử của các nguyên tố khác có lớp ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với nguyên tử khác.

 

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 7 CÁNH DIỀU KÌ 2

KHỞI ĐỘNG

Quan sát bức tranh và nêu câu hỏi: Bức tranh giấc mơ của nguyên tử F cho biết điều gì?

Số electron lớp ngoài cùng của:

  • Nguyên tử F là 7
  • Nguyên tử F “trong mơ” là 8
  • Nguyên tử F sau khi liên kết là 8

BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm
  • Quan sát hình 5.1, hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử khí hiếm
  • Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron).
  • Tại sao chỉ có các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập còn các nguyên tử của các nguyên tố khác lại liên kết với nhau?

TL:

  • Lớp ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững.
  • Các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường.
  • Nguyên tử của các nguyên tố khác có lớp ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với nguyên tử khác.
  1. Liên kết ion
  2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride

Thực hiện Phiếu học tập số 1

  • Nguyên tử Na có 1e ở lớp ngoài cùng.
  • Để có 8e lớp ngoài cùng như khí hiếm, nguyên tử Na sẽ cho đi 1e.
  • Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng.
  • Để có 8e lớp ngoài cùng như khí hiếm, nguyên tử Na sẽ nhận thêm 1e.

CH2 (SGK tr.34). Quan sát hình 5.2 và hình 5.3, cho biết lớp vỏ của các ion Na+, Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm nào?

CH3 (SGK tr.34). Quan sát hình 5.2, hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Na và ion Na+.

Ion Na+:

  • Có 10 electron ở lớp vỏ.
  • Có 2 lớp electron.
  • Lớp vỏ ion Na+ tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Ne.

Ion Cl-:

  • Có 18 electron ở lớp vỏ.
  • Có 3 lớp electron.
  • Lớp vỏ ion Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Aron.

Nguyên tử Na có 11 electron, 3 lớp electron.

Ion Na+ có 10 electron, 2 lớp electron.

Nguyên tử Na đã cho đi 1e lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+

Các ion Na+ và Cl- hút nhau để tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride

  • Quá trình tạo thành NaCl từ Na và Cl

Luyện tập 1 (SGK tr.35). Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử K và F lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi K kết hợp với F để tạo thành phân tử potassium fluoride, nguyên tử K cho hay nhận bao nhiêu electron. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride.

Lời giải. Khi K kết hợp với F để tạo thành phân tử potassium fluoride sẽ diễn ra sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử như sau:

Nguyên tử K cho đi 1e ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu K+ .

Nguyên tử F nhận 1e từ nguyên tử K trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là F- .

Các ion K+ và F- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride.

  • Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Để tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi Mg kết hợp với O nguyên tử, Mg cho đi e còn nguyên tử O nhận thêm e. Hãy hoàn thiện sơ đồ cho và nhận e của Mg và O sau đây:

  • Hoàn thành Phiếu học tập số 2
  1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide

CH4 (SGK tr.35). Quan sát các hình 5.5 và 5.6, cho biết các ion Mg2+ và O2- có lớp vỏ tương tự khí hiếm nào.

CH5 (SGK tr.35). Quan sát hình 5.5, hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Mg và ion Mg2+.

Lời giải:

CH4: Ion Mg2+ và ion O2- lớp vỏ đều có 10 electron, tương tự như khí hiếm Neon.

CH5:

  • Nguyên tử Mg có 12 electron và 3 lớp electron.
  • Ion Mg2+ có 10 electron và 2 lớp electron.
  • Nguyên tử Mg đã cho đi 2 electron lớp ngoài cùng để trở thành ion mang hai điện tích dương, kí hiệu là Mg2+.

Luyện tập 2 (SGK tr.36). Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết khi nguyên tử Ca kết hợp với nguyên tử O tạo ra phân tử calcium oxide.

Lời giải. Khi Ca kết hợp với O tạo thành phân tử calcium oxide sẽ diễn ra sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử như sau:

Nguyên tử Ca cho đi 2e lớp ngoài cùng trở thành ion mang hai điện tích dương, kí hiệu là Ca2+.

Nguyên tử O nhận 2e từ nguyên tử Ca tạo thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là O2-.

Các ion Ca2+ và O2- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử calcium oxide.

  • Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử calcium oxide
  1. Tính chất chung của hợp chất ion
  • Liên kết ion là gì?
  • Chất được tạo thành bởi ion dương và ion âm được gọi là gì? Nêu những tính chất chung của hợp chất đó. Cho ví dụ cụ thể.

Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lục hút giữa ion dương và ion âm. Chất được tạo thành bởi ion dương và ion âm được gọi là hợp chất ion.

Tính chất chung của các hợp chất ion:

  • Là chất rắn ở điều kiện thường.
  • Ví dụ: sodium chloride, calcium oxide,…
  • Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • Ví dụ: aluminium oxide, calcium oxide, sodium chloride,…
  • Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
  • Ví dụ: sodium chloride, calcium chloride,…

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

  • Hoàn thành bảng sau:

Luyện tập 3:

  • Nguyên tử K kết hợp với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Theo em, ở điều kiện thường, potassium chloride là chất rắn, chất lỏng hay chất khí? Vì sao?

Chất

Sodium chloride (muối ăn)

Calcium oxide

(vôi sống)

Trạng thái

  

Nhiệt độ nóng chảy

  

Sự hoà tan

  

Ở điều kiện thường, potassium chloride là chất rắn vì:

  • Khi nguyên tử K (kim loại điển hình) kết hợp với nguyên tử Cl (phi kim điển hình):
  • Kim loại K sẽ cho electron tạo thành ion dương.
  • Nguyên tử Cl sẽ nhận electron tạo thành ion âm.
  • Các ion dương và ion âm hút nhau tạo ra hợp chất ion là potassium chloride.
  • Từ tính chất chung: Các hợp chất ion đều là chất rắn ở điều kiện thường → Potassium chloride là chất rắn.

III. Liên kết cộng hoá trị

  • Có xảy ra sự cho nhận electron giữa các nguyên tử H không?
  • Trong phân tử H2, nguyên tử H có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
  • Có bao nhiêu electron dùng chung giữa hai nguyên tử H?

Nguyên tử H chỉ có 1e và cần thêm 1e để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.

Khi hai nguyên tử H liên kết với nhau, mỗi nguyên tử góp 1e để tạo ra đôi electron dùng chung.

CH6 (SGK tr.36): Quan sát hình 5.9, hãy cho biết nguyên tử H trong phân tử hydrogen có lớp vỏ tương tự khí hiếm nào.

Nguyên tử H trong phân tử hydrogen có:

  • 2 electron ở lớp vỏ.
  • 1 lớp electron.
  • Trong phân tử hydrogen, nguyên tử H có lớp vỏ tương tự khí hiếm Helium.

Luyện tập 4 (SGK tr.36). Hai nguyên tử Cl liên kết với nhau tạo thành phân tử chlorine.

  1. Mỗi nguyên tử Cl cần thêm bao nhiêu electron vào lớp ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm?
  2. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử chlorine.

Mỗi nguyên tử Cl đều có 7e ở lớp vỏ ngoài cùng

Cần nhận thêm 1e vào lớp vỏ ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm

Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử sẽ góp 1e tạo ra đôi electron dùng chung

  1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Lớp ngoài cùng của nguyên tử O có 6 electron, của H có 1 electron. Mô hình liên kết trong phân tử được tạo ra khi O liên kết với H nào sau đây là đúng? Giải thích vì sao.

Khi O kết hợp với H, nguyên tử O góp 2e, mỗi nguyên tử H góp 1e → Giữa nguyên tử O và H có một đôi electron dùng chung.

Hạt nhân nguyên tử O và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử nước.

CH7 (SGK tr.37). Quan sát hình 5.10, cho biết trong phân tử nước, mỗi nguyên tử H và O có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng.

Quan sát hình 5.10 ta thấy: Trong phân tử nước:

  • Nguyên tử H có 2e ở lớp ngoài cùng.
  • Nguyên tử O có 8e ở lớp ngoài cùng.

Luyện tập 5 (SGK tr.37). Mỗi nguyên tử H kết hợp với một nguyên tử Cl tạo thành phân tử hydrogen chloride. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành phân tử hydrogen chloride từ nguyên tử H và nguyên tử Cl.

Luyện tập 6 (SGK tr.37). Mỗi nguyên tử N kết hợp với ba nguyên tử H tạo thành phân tử ammonia. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử ammonia.

Luyện tập 5: Nguyên tử H và nguyên tử Cl đều là phi kim.

  • Nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài cùng.
  • Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng.
  • Nguyên tử H và Cl đều cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • Khi H và Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử góp 1e để tạo ra đôi electron dùng chung.

Sơ đồ tạo thành phân tử hydrogen chloride từ nguyên tử H và Cl

Luyện tập 6: Nguyên tử H và nguyên tử N đều là phi kim.

  • Nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài cùng.
  • Nguyên tử N có 5e ở lớp ngoài cùng.
  • Nguyên tử H cần thêm 1e và N cần thêm 3e để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • Khi 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử N liên kết với nhau, mỗi nguyên tử H góp 1e và nguyên tử N góp ra 3e để tạo ra 3 đôi electron dùng chung.
  • Sơ đồ tạo thành thành phân tử hydrogen chloride từ nguyên tử H và N
  1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

Lớp ngoài cùng của nguyên tử O có 6 electron, của C có 4 electron. Mô hình liên kết trong phân tử được tạo ra khi O liên kết với C nào sau đây là đúng? Giải thích vì sao.

Nguyên tử C có 4e ở lớp ngoài cùng và cần thêm 4e để đạt được lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm Ne.

Trong phân tử carbon dioxide, nguyên tử C góp 4e, mỗi nguyên tử O góp 2e → Giữa nguyên tử C và O có hai đôi electron dùng chung.

Luyện tập 7 (SGK tr.37). Hai nguyên tử N kết hợp với nhau tạo thành phân tử nitrogen. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nitrogen.

Mỗi nguyên tử N đều có 5e lớp ngoài cùng

Cần nhận thêm 3e vào lớp ngoài cùng để có lớp vỏ electron bền vững như khí hiếm

Khi 2 nguyên tử N liên kết với nhau, mỗi nguyên tử sẽ góp 3e để tạo ra 3 cặp electron dùng chung. Hạt nhân của hai nguyên tử N cùng hút các đôi electron dùng chung và liên kết với nhau tạo thành phân tử nitrogen.

VD SGK(tr.38).

Hãy giải thích các hiện tượng sau:

  1. Nước tinh khiết hầu như không dẫn điện, nhưng nước biển lại dẫn được điện.
  2. Khi cho đường ăn vào chảo rồi đun nóng sẽ thấy đường ăn nhanh chóng chuyển từ thể răn sang thể lỏng, làm như vậy với muối ăn thấy muối ăn vẫn ở thể rắn.

Lời giải:

  1. Nước tinh khiết hầu như không dẫn điện, nhưng nước biển lại dẫn được điện.
  • Nước không dẫn điện do nước là hợp chất cộng hoá trị giữa nguyên tử O và 2 nguyên tử H.
  • Nước biển dẫn điện do nước biển có thành phần chủ yếu là muối ăn NaCl
  1. Khi cho đường ăn vào chảo rồi đun nóng sẽ thấy đường ăn nhanh chóng chuyển từ thể răn sang thể lỏng, làm như vậy với muối ăn thấy muối ăn vẫn ở thể rắn.
  • Đường ăn là hợp chất cộng hoá trị giữa các nguyên tử C, H và O → Nhiệt độ nóng chảy thấp, khi đun nóng dễ chuyển từ thể rắn sang lỏng.
  • Muối ăn là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển hình (Cl) → Nhiệt độ nóng chảy cao, khi đun nóng trên chảo, muối ăn vẫn ở thể rắn.
  1. Liên kết cộng hoá trị
  • Liên kết cộng hoá trị là gì? Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hoá trị được gọi là gì?
  • Các nguyên tử phi kim phải như thế nào để có được lớp vỏ electron bền vững tương tự như nguyên tử khí hiếm?

Khái niệm: là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử. Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hoá trị gọi là chất cộng hoá trị.

Để có được lớp vỏ electron bền vững tương tự khí hiếm, các nguyên tử phi kim góp electron để tạo ra một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa các nguyên tử và liên kết với nhau thành phân tử.

  • Tính chất chung của chất cộng hoá trị:
  • Có ở ba thể: thể rắn (đường ăn,…), thể lỏng (ethanol,…), thể khí (oxygen,…).
  • Thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • Nhiều chất cộng hoá trị không dẫn điện (đường ăn, ethanol,…).

CH9 (SGK tr.38). So sánh một số tính chất chung của chất cộng hoá trị với chất ion.

Tính chất

Chất ion

Chất cộng hoá trị

Trạng thái

Ở thể rắn

Ở thể rắn, lỏng, khí

Nhiệt độ (nóng chảy, sôi)

Cao

Thường thấp

Khả năng dẫn điện

Tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện

Không dẫn điện

LUYỆN TẬP

Câu 1. Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có:

  1. Số electron trong nguyên tử là số chẵn
  2. Số proton bằng số neutron
  3. Tám electron ở lớp ngoài cùng (trừ He)
  4. Tám electron trong nguyên tử (trừ He)

Câu 2. Các khí hiếm tồn tại dưới dạng các nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì

  1. Số lượng các nguyên tố khí hiếm rất nhỏ
  2. Các nguyên tử khí hiếm có kích thước rất nhỏ
  3. Các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững
  4. Các khí hiếm ở thể khí trong điều kiện thường

Câu 3. Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì:

  1. Mỗi nguyên tử A và B đều nhận thêm electron
  2. Một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron
  3. Proton được chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia
  4. Mỗi nguyên tử A và B đều cho đi electron

Câu 4. Trong liên kết cộng hoá trị, các electron dùng chung giữa hai nguyên tử được hình thành từ:

  1. Một số electron thích hợp ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử
  2. Tất cả các electron ở lớp ngoài cùng của hai nguyên tử
  3. Tất cả các electron có trong hai nguyên tử
  4. Một electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử

LUYỆN TẬP

Câu 5. Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng:

  1. Proton trong các nguyên tử
  2. Neutron trong các nguyên tử
  3. Electron ở lớp trong cùng gần hạt nhân mỗi nguyên tử
  4. Electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử

VẬN DỤNG

Bài tập 1: Nguyên tố H có liên kết với các nguyên tố: C, N, O và Cl để tạo thành các hợp chất tương ứng.

  1. Hãy cho biết liên kết trong mỗi hợp chất được tạo thành là liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị
  2. Xác định tỉ lệ giữa số nguyên tử H và nguyên tử C, N, O và Cl trong các hợp chất tạo thành.
  3. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau giữa các tỉ lệ ở trên.

Lời giải:

  1. Liên kết cộng hoá trị.

b.

Cặp nguyên tố

H và C

H và N

H và O

H và Cl

Tỉ lệ

4 : 1

3 : 1

2 : 1

1 : 1

  1. Do số electron góp chung của các nguyên tố khác nhau nên tỉ lệ khác nhau.

Bài tập 2: Khi nguyên tử X liên kết với nguyên tử Y đã diễn ra các quá trình như sau: nguyên tử X nhường electron để trở thành cation X+ và nguyên tử Y nhận electron để trở thành anion Y-. Biết rằng trong cation X+ và anion Y- đều có 10 electron.

  1. Tính số electron có trong nguyên tử X.
  2. Tính số proton có trong hạt nhân của nguyên tử Y.

Lời giải:

Nguyên tử X cho 1 electron để chuyển thành X+; nguyên tử Y nhận 1 electron để chuyển thành Y-. Vì X+ và Y- đều có 10 electron nên:

  1. Nguyên tử X có: 10 electron + 1 electron = 11 electron.
  2. Nguyên tử Y có: 10 electrong – 1 electron = 9 electron, do đó số proton trong hạt nhân nguyên tử Y là 9.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học

Hoàn thành bài tập trong SBT

Tìm hiểu nội dung Bài 6: Hoá trị, công thức hoá học

Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 7 kì 2 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: Giáo án powerpoint hóa học 7 cánh diều với cuộc sống, GA trình chiếu hóa học 7 cánh diều, GA điện tử hóa học 7 cánh diều, bài giảng điện tử hóa học 7 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Chat hỗ trợ
Chat ngay