Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều

Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiêng Việt bộ sách cánh diều bao gồm rất nhiều kiến thức cho giáo viên dạy thêm hè cho học sinh mới học xong lớp 3. Việc ôn tập sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức đã học chuẩn bị cho năm học mới đạt kết quả cao. Giáo án file word và tải về chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ MĂNG NON – CHÀO NĂM HỌC MỚI

TUẦN 1 BUỔI 1

Bài đọc: Vịt con đi học

Luyện bài tập chính tả và tiếng Việt

Luyện viết đoạn văn

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Vịt con đi học.
  • Ôn luyện cách viết các chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng.
  • Làm đúng bài tập lựa chọn: điền chữ l/n; c/t.
  • Làm đúng các bài tập luyện tập về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.
  • Luyện tập sử dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
  • Viết được đoạn văn khoảng 10 câu kể lại khai giảng đầu tiên của em. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất:
  • Bồi dưỡng tình yêu trường, yêu lớp, yêu học tập của học sinh.
  • Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học hỏi, hòa đồng và nhận giúp đỡ mọi người.
  • Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, sách giáo khoa.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1, Phiếu học tập số 2, Phiếu rèn chữ.
  • File nhạc bài hát: Tuổi thơ thần tiên.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV ổn định lớp học.

- GV tổ chức cho HS nghe bài hát: Giấc mơ thần tiên.

Xem tại đây: Bài hát Giấc mơ thần tiên

- GV nêu câu hỏi để HS chia sẻ về trải nghiệm của mình:

+ Trong năm học qua, em đã có những kỉ niệm đẹp gì về trường, về lớp?

+ Em mong muốn năm học sắp tới sẽ đem đến cho em những điều bổ ích gì?

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập: Tuổi học trò gắn liền với những kí ức hồn nhiên, đẹp đẽ nhất dưới ngôi trường dấu yêu. Ở đó, các em được thỏa sức nô đùa cùng bạn bè, được khám nhiều các tri thức bổ ích cùng thầy cô. Và đây chính là quãng thời gian đẹp nhất của mỗi chúng ta. Ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau ôn tập lại chủ đề Chào năm học mới với bài đọc Vịt con đi học nhé!

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc: Vịt con đi học.

Nhiệm vụ 1: Tập đọc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Vịt con đi học với giọng đọc phù hợp, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS quan sát và chú ý thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- GV đọc mẫu bài Vịt con đi học với giọng đọc phù hợp.

- GV tổ chức cho HS luyện đọc:

+ GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi (5 phút).

+ GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc tiếp nối nhau.

- GV yêu cầu HS đọc các từ khó (nếu có) và giải thích cho HS hiểu nghĩa của các từ đó.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần I – Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài Vịt con đi học.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi.

Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần I – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Chính tả

Nhiệm vụ 1: Luyện viết chữ hoa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập viết chữ hoa A, Ă, Â và câu ứng dụng.

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu học tập số 2 cho HS, yêu cầu HS quan sát và chú ý thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- GV trình chiếu video mẫu chữ hoa A, Ă, Â và viết mẫu lên bảng cho HS quan sát.

Xem tại đây: Viết chữ hoa A

Xem tại đây: Chữ viết hoa Ă

Xem tại đây: Chữ viết hoa Â

- GV mời đại diện 1 – 2 HS thực hiện viết mẫu chữ hoa A, Ă, Â.

- GV yêu cầu HS luyện tập viết chữ hoa A, Ă, Â vào Phiếu học tập số 2.

- GV kiểm tra nét viết của các HS, sửa chữa bài cho HS (nếu sai).

- GV sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ bắt đầu bằng chữ A, Ă, Â và đọc cho HS viết vào Phiếu rèn chữ. Ví dụ:

+ Anh em như thể tay chân.

+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

+ Ân trả nghĩa đền.

- GV giải thích ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ cho HS (nếu có thời gian).

 

Nhiệm vụ 2: Chính tả

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần II – Phiếu học tập số 1: trả lời các câu hỏi điền từ.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS hoàn thành Phần II – Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần II – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3. Luyện từ và câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần III – Phiếu học tập số 1: trả lời các câu hỏi luyện từ và câu.

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS miêu tả về các loại đồ dùng học tập:

+ GV tổ chức 3 lượt: từ chỉ sự vật – từ chỉ đặc điểm – từ chỉ hoạt động.

+ GV chỉ định các đồ dùng học tập: bảng, bút, phấn...

- GV yêu cầu HS hoàn thành Phần III – Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần III – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Luyện viết đoạn văn

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết khoảng 10 câu theo hướng dẫn của GV.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể lại buổi lễ khai giảng đầu tiên của em.

- GV tổ chức cho HS chia sẻ về buổi lễ khai giảng của em trước lớp.

- GV nêu gợi ý hướng dẫn HS viết bài, yêu cầu HS viết gợi ý vào Phiếu rèn chữ.

+ Buổi lễ khai giảng của em được tổ chức vào lúc nào? ở đâu?

+ Em đã chuẩn bị những gì cho buổi lễ khai giảng đó.

+ Cảm xúc, tâm trạng của e như thế nào?

- GV yêu cầu HS luyện viết đoạn văn vào Phiếu rèn chữ.

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình viết bài.

- GV trình chiếu bài mẫu cho HS quan sát:

Hôm nay, buổi lễ khai giảng sẽ được tổ chức vào lúc bảy giờ sáng. Buổi sáng, em thức dậy từ sáu giờ. Sau đó, em vệ sinh cá nhân và ăn sáng. Xong xuôi, em chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập để cho vào cặp. Cuối cùng, em thay bộ đồng phục mới tinh, thơm tho. Mẹ đã đưa em đến trường dự lễ khai giảng. Trong buổi lễ hôm nay, em sẽ được lên biểu diễn văn nghệ. Vì vậy, em cảm thấy rất háo hức và mong đợi. Em cũng rất sung sướng vì sắp được gặp lại bạn bè sau ba tháng hè.

C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ

- GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập.

- GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh hoàn thành bài tập.

 

- HS trật tự.

- HS lắng nghe bài hát.

 

 

- HS chia sẻ về trải nghiệm và mong muốn của mình trước lớp.

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhận phiếu và thực hiện nhiệm vụ.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

- HS đọc từ khó (nếu có) và lắng nghe GV giải thích.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi và hoàn thành (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Câu 1. c.

Câu 2. b.

Câu 3.

Tiếng kêu

Việc giỏi nhất

Ộp ộp

Bơi

Meo meo

Bắt chuột

Ò ó o

Đánh thức mọi người dậy

Gâu gâu

Trông nhà

Câu 4. Một ngày ở lớp Vịt Con thấy mình lớn hơn thật nhiệt.

 

 

 

 

 

- HS nhận phiếu và thực hiện nhiệm vụ.

- HS quan sát video và chữ viết hoa mẫu của GV.

 

 

 

- HS quan sát và nhận xét chữ viết hoa của bạn.

- HS thực hành viết chữ hoa.

 

 

 

- HS lắng nghe và luyện viết vào Phiếu rèn chữ.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi và hoàn thành (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Bài 1. Điền tiếng có âm đầu n hoặc l vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn sau:

Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gắp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.

Bài 2. Cây nấm.

Bài 3.

Bác bầu, bác

Lúc lỉu giàn cao

Nhìn xuống mặt ao

Cá, tôm bơi lội.

 

Bác Bí nghĩ ngợi:

“Mình với cô Tôm”

Nấu bát canh thơm

Ăn vào thật mát

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

 

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Bài 1. Em hãy chọn các từ đã cho điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa hai bên ven sông nước êm đềm trong mát không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ lạc, khoai, cà, chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.

Bài 2. Em hãy chọn từ chỉ đặc điểm điền vào các chỗ chấm sau sao cho phù hợp:

Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp , đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống, ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào da mặt loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiêu, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.

Bài 3. Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:

Một giờ chiều, tiểu đội lên đường. Anh Roóc dẫn đầu, trên lưng anh là quả mìn to bè như một cái cống. Từ hôm lĩnh nó về, anh Roóc thích lắm, đi đâu anh cũng mang nó theo; ngủ, anh gối đầu lên nó. Hôm nay, trước khi đi, anh lại mang nó ra lau chùi bóng loáng.

Bài 4.

Thứ bảy tuần vừa rồi, lớp tôi đi thăm khi du lịch Rừng Sác. Trước khi xuống xe, cô giáo nhắc: Các em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch!

Chúng tôi đồng thanh đáp: Vâng ạ!

- Câu “Các em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch!” trích dẫn lời nói trực tiếp của cô giáo.

- Câu “Vâng ạ!” trích dẫn lời nói trực tiếp của học sinh.

Bài 5.

Bà rằng: Gặp một cụ già

Lạc đường, nên phải nhờ bà dẫn đi

Một đời một lối đi về

Bỗng nhiên lạc giữa đường quê, cháu à!

Tác dụng: Báo hiệu phần giải thích cho việc bà về muộn vì phải giúp một bà cụ lạc đường.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và viết yêu cầu.

 

 

- HS chia sẻ trước lớp.

 

- HS lắng nghe và viết gợi ý.

 

 

 

 

 

 

- HS luyện viết bài vào Phiếu rèn chữ.

 

 

- HS quan sát bài viết mẫu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại kiến thức.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

Trường:............................................................................................... Lớp:................

Họ và tên HS:................................................................................................................

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Phần I. Luyện đọc

Vịt con đi học

Hôm nay ngày đầu tiên Vịt con tới lớp, Vịt con thích lắm. Trường của Vịt con nằm trên một bãi đất rộng, có dòng suối chảy qua, hai bên bờ suối có nhiều hoa đua nhau nở, rất đẹp.

Lớp mẫu giáo của Vịt con thật vui vì có nhiều bạn. Vịt con được cô giáo cho tự giới thiệu về mình trước, Vịt con lễ phép: Cạp! Cạp...thưa cô con là Vịt con, con rất thích bơi lội. Tiếp đến là bạn Trống Choai gáy ò... ó... o... đánh thức mọi người dậy. Bạn Cún nâu sủa: Gâu...gâu và trông nhà rất giỏi. Bạn Mèo khoang kêu: Meo ...meo, lũ chuột nghe thấy sợ lắm. Bạn Ếch xanh giống mình thích bơi lội nhưng lại kêu: ộp...ộp... Vịt con khoái chí cười thật tươi, mỗi bạn đều có một tên và tiếng kêu riêng, thật đáng yêu. Sau giờ họp mặt, cô Gà Mơ cho cả lớp tập thể dục và vui chơi thỏa thích... Cô dạy bạn bè phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, phải biết lễ phép và vâng lời người lớn. Một ngày ở lớp Vịt con thấy mình như lớn lên thật nhiều.

Khi ông mặt trời xuống núi là lúc Vịt mẹ đón Vịt con, trên đường về nhà Vịt con ríu rít kể cho mẹ nghe về cô giáo và các bạn của mình...

Sưu tầm

Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng và làm theo yêu cầu.

Câu 1. Hôm nay là ngày đặc biệt như thế nào với Vịt con?

a. Là ngày đi chơi đầu tiên của Vịt con.

b. Là ngày Vịt con được đi thăm bà.

c. Là ngày đi học đầu tiên của Vịt con.

d. Là ngày Vịt con được nghỉ học.

Câu 2. Trường học của Vịt con nhìn như thế nào?

a. Trường học nằm giữa bãi đất trống và có nhiều ngôi nhà xung quanh.

b. Trường nằm trên một bãi đất rộng, có suối chảy qua, hai bên bờ có nhiều hoa nở.

c. Trường nằm trên một dãy núi có suối chảy qua, hai bên bờ có nhiều hoa nở.

d. Trường nằm trên một con suối, có nhiều cây cao và to.

Câu 3. Em hãy điền tiếng kêu và những việc mà các bạn của Vịt con giỏi nhất?

Tiếng kêu

Việc làm giỏi nhất

...............................

...............................

...............................

...............................

.................................................................................................

................................................................................................. ................................................................................................. .................................................................................................

Câu 4. Em hãy viết lại 1 câu trong câu chuyện trên thể hiện Vịt con rất thích đi học?

.......................................................................................................................................

 

Phần II. Chính tả

Bài 1. Điền tiếng có âm đầu n hoặc l vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn sau:

Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc ............ êm ái rụng xuống ............ đất mát rượi. Dưới đường, ............ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gắp bằng giấy trên những vũng ............ mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung ............ bắt cá. Hoa mười giờ ............ đỏ quanh các ............ đi ven hồ. bóng mấy con chim bồ câu ............ nhanh trên những mái nhà cao thấp.

Bài 2. Em hãy giải câu đố sau:

Cây gì mới mọc thì cao

Dần dần lại thấp cơ sao hỡi người!

Trông xa như chiếc dù con

Hái về xào nấu thơm ngon cả nhà.

Là cây....................

Bài 3. Em hãy điền tiếng có vần ac hoặc vẫn at vào chỗ trống:

................ bầu, ............... bí

Lúc lỉu giàn cao

Nhìn xuống mặt ao

Cá, tôm bơi lội.

................. Bí nghĩ ngợi:

“Mình với cô Tôm”

Nấu ............... canh thơm

Ăn vào thật ................”

 

Phần III. Luyện từ và câu

Bài 1. Em hãy chọn các từ đã cho điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Bãi đất, đỗ lạc, ven sông, mặt nước, bụi phấn, vườn vải, tấc đất, vòm cây

Trên những ................... phù sa mịn hồng mơn mởn các ................... quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp ................... hung hung vàng. Các vườn nhãn, ................... đang trổ hoa hai bên ................... nước êm đềm trong mát không một ................... nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, sát ................... trở lên, những luống ngô, ..................., khoai, cà, chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.

(Theo Nguyễn Đình Thi)

Bài 2. Em hãy chọn từ chỉ đặc điểm điền vào các chỗ chấm sau sao cho phù hợp:

Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp ................, đèo tôi tới trường. Trong cái ................ của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống, ông còn nhấc ................ tôi trên tay, cho gõ thử vào da mặt ................ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng ................ ấy là tiếng trống trường đầu tiêu, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.

(Theo Nguyễn Việt Bắc)

Bài 3. Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:

Một giờ chiều, tiểu đội lên đường. Anh Roóc dẫn đầu, trên lưng anh là quả mìn to bè như một cái cống. Từ hôm lĩnh nó về, anh Roóc thích lắm, đi đâu anh cũng mang nó theo; ngủ, anh gối đầu lên nó. Hôm nay, trước khi đi, anh lại mang nó ra lau chùi bóng loáng.

(Theo Khuất Quang Thụy)

Bài 4. Em hãy điền dấu ngoặc kép vào vị trí phù hợp và nêu tác dụng:

Thứ bảy tuần vừa rồi, lớp tôi đi thăm khi du lịch Rừng Sác. Trước khi xuống xe, cô giáo nhắc: Các em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch!

Chúng tôi đồng thanh đáp: Vâng ạ!

(Theo Hồng An)

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Bài 5. Viết dấu hai chấm vào chỗ thích hợp và nêu tác dụng của dấu hai chấm đó:

Bà rằng Gặp một cụ già

Lạc đường, nên phải nhờ bà dẫn đi

Một đời một lối đi về

Bỗng nhiên lạc giữa đường quê, cháu à!

.......................................................................................................................................

 

Phần IV. Tập làm văn

Bài 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể lại buổi lễ khai giảng đầu tiên của em.

(HS hoàn thành vào Phiếu rèn chữ).

 

Phiếu học tập số 2

 

Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều

Thông tin giáo án:

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có 2 phần: Ôn tập lớp 2 + làm quen lớp 3
  • Ôn tập ngắn gọn lý thuyết + bài tập đa dạng

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/môn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án tiếng việt 3 cánh diều (bản word)

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay