Kênh giáo viên » Tiếng Việt 3 » Phiếu bài tập tuần tiếng việt 3 cánh diều

Phiếu bài tập tuần tiếng việt 3 cánh diều

Phiếu bài tập tuần tiếng việt 3 cánh diều được biên soạn chi tiết, cẩn thận. Bản tải về là bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn. Phiếu bài tập(PBT) được trình bày khoa học, rõ ràng. Các bài đều bám sát chương trình sgk giúp học sinh ôn luyện tốt. Kéo xuống để tham khảo PBT tuần tiếng việt 3 cánh diều

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Phiếu bài tập tuần tiếng việt 3 cánh diều
Phiếu bài tập tuần tiếng việt 3 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường: ………………………………………….

Họ và tên: ……………………Lớp………………

 

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 3

TUẦN 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI

 

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: từ ngữ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong câu.

- Viết: ôn chữ viết hoa A, Ă, Â; viết đoạn văn.

 

BÀI TẬP

I. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng

NGƯỜI BẠN NHỎ

Tan học, Lan vừa đi về vừa nghĩ, không biết mình đã qua cầu lúc nào. Tự nhiên, Lan dừng lại, lắng tai nghe. Ồ, có tiếng con chim gì nghe hay lắm. Thôi đúng, tiếng con chim nộc thua rồi. Nó đang đậu trên cành cây săng lẻ trước mặt, vươn chiếc cổ xanh biếc lên trời mà hót.

Trong những con chim rừng, Lan thích nhất con nội thua. Có hôm Lan dậy thật sớm, ra suối lấy nước, chưa có con chim nào ra khỏi tổ. Thế mà con nộc thua đã hót ở trên cành. Có những hôm trời mưa gió rất to, các con chim khác đi trú mưa hết, nhưng con nộc thua vẫn bay đi kiếm mồi hoặc đậu trên cành cao hót một mình. Trong rừng chỉ nghe có tiếng mưa và tiếng con chim chịu thương chịu khó ấy hót mà thôi. Thành ra, có hôm Lan đi học một mình mà cũng thấy vui như có bạn đi cùng.

(Theo Quang Huy)

Câu 1: Khi trời mưa gió, Lan nghe thấy những âm thanh gì trong rừng?

A. Tiếng mưa rơi, tiếng suối reo vui.

B. Tiếng mưa rơi, tiếng nộc thua hót.

C. Tiếng suối reo, tiếng nộc thua hót.

Câu 2: Chi tiết nào cho thấy nộc thua là con chim “chịu thương chịu khó”?

A. Dậy sớm để bay ra suối uống nước.

B. Dậy sớm đi kiếm mồi hoặc hót trên cành cao.

C. Dậy sớm đi trú mưa khi trời mưa gió rất to.

Câu 3: Vì sao trong những con chim rừng, Lan thích nhất nộc thua?

A. Vì nộc thua chịu thương chịu khó.

B. Vì nộc thua luôn cùng Lan đi học.

C. Vì nộc thua hót để gọi Lan đi học.

Câu 4: Bài văn cho thấy bạn Lan sống và học tập ở vùng nào?

A. Vùng nông thôn.

B. Vùng thành phố.

C. Vùng rừng núi.

Câu 5:Người bạn nhỏ” nộc thua có những điểm tốt gì? Viết tiếp câu nhận xét: “Người bạn nhỏ” nộc thua có những điểm tốt là........................................

................................................................................................................................

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1.

a. Gạch 1 gạch dưới từ chỉ hoạt động, 2 gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu:

- Nó đang đậu trên cành cây săng lẻ trước mặt, vươn chiếc cổ xanh biếc lên trời mà hót.

- Trong rừng chỉ nghe có tiếng mưa và tiếng con chim chịu thương chịu khó ấy hót mà thôi.

b. Đặt câu với một từ chỉ đặc điểm trong các câu trên:

................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trước dòng nêu đúng thứ tự các ý trong bài Người bạn nhỏ.

A. Tiếng hót rất hay của chim nộc thua – Chim nộc thua chịu thương chịu khó – Chim nộc thua là người bạn của Lan.

B. Chim nộc thua chịu thương chịu khó – Tiếng hót rất hay của chim nộc thua – Chim nộc thua là người bạn của Lan.

D. Chim nộc thua là người bạn của Lan – Tiếng hót rất hay của chim nộc thua – Chim nộc thua chịu thương chịu khó.

Bài 3. Điền dấu hai chấm vào ô thích hợp trong câu ở cột A, nối đúng ô ghi tác dụng của dấu hai chấm ở cột B.

Theo gợi ý của cô giáo, các bạn đặt tên nhóm bằng tên 5 con vật đáng yêu Họa Mi, Sơn Ca, Hoàng Yến, Vành Khuyên, Bồ Câu.

 

Báo hiệu phần liệt kê các sự vật (hoạt động, đặc điểm) liên quan.

Trong lớp học, tôi có những người bạn thân thiết bảng đen, phấn trắng, bàn ghế, bục giảng.

Báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng trước.

Giờ ra chơi, các bạn học sinh ùa ra sân trường tham gia vào các trò chơi hấp dẫn đá cầu, tâng bóng, nhảy dây...

 

III. VIẾT

Bài 1. Viết tên riêng

An Giang.

Bài 2. Viết câu

Nỉ non tiếng nhạc đồng quê

Âm thanh trong vắt bốn bề không gian

Bài 3. Viết đoạn văn

Sau những ngày nghỉ hè, em lại đến trường tập trung, chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới. Hãy viết một đoạn văn kể về buổi đến trường hôm đó và cảm xúc của em khi gặp lại bạn bè, thầy cô, mái trường thân yêu.

Gợi ý:

- Em đến trường tập trung như thế nào (kể về thời gian, sự việc diễn ra ở nhà, trên đường đi đến trường)?

- Được gặp lại bạn bè, thầy cô, mái trường thân yêu sau những ngày nghỉ hè, cảm xúc của em ra sao?

- Buổi tập trung hôm đó diễn ra như thế nào (kể lần lượt các hoạt động diễn ra từ lúc đến trường cho đến lúc em ra về)?

Phiếu bài tập tuần tiếng việt 3 cánh diều
Phiếu bài tập tuần tiếng việt 3 cánh diều

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 200k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án tiếng việt 3 cánh diều (bản word)

Tài liệu được tặng thêm:


Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay