Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 5 kết nối tri thức
Công nghệ 5 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Công nghệ 5 kết nối
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN MỘT. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng
Liệt kê được các vai trò của công nghệ trong đời sống.
Nhận biết được mặt trái khi sử dụng công nghệ.
3. Phẩm chất
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Máy tính, máy chiếu.
Thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ; sơ đồ quy trình sản xuất giấy; video, các tranh ảnh liên quan đến bài học.
Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh
SGK.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS xem video (0:24 – 1:20) về sử dụng Internet trong đời sống, quan sát, đọc thông tin trong hình sau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những lợi ích của công nghệ được đề cập đến trong hình và trong video. Theo em, có nên lạm dụng các sản phẩm công nghệ? Vì sao? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV chưa nhận xét đúng sai mà dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài học mới: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, cũng như tìm hiểu về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống, chúng ta hãy cùng đi vào bài học ngày hôm nay: Bài 1 – Vai trò của công nghệ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố em”. - GV phổ biến luật chơi: Cả lớp sẽ chia thành hai nhóm. GV chiếu hình ảnh các sản phẩm công nghệ khác nhau (tương ứng với Hình 1a, b, c, d, e, g trong SGK trang 6), yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm trong 5 phút về vai trò của các sản phẩm này trong đời sống. Hết thời gian suy nghĩ, GV chiếu ngẫu nhiên hình ảnh các sản phẩm, nhóm nào giơ tay trước sẽ được quyền trả lời, trả lời đúng được 1 điểm. Sau khi chiếu hết 6 bức ảnh, nhóm nào có số điểm cao hơn là nhóm thắng. - GV chiếu toàn bộ 6 ảnh. - GV chiếu từng hình ảnh sản phẩm công nghệ. (Hình ảnh được đính kèm ở cuối bài học)
- GV nhận xét tinh thần tham gia của các HS, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV trình chiếu 3 thẻ mô tả về vai trò của sản phẩm công nghệ (các thẻ được đính kèm ở cuối bài). - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để trả lời câu hỏi: Kể tên một số sản phẩm công nghệ trong đời sống phù hợp với mô tả trong các thẻ trên. - GV chiếu ngẫu nhiên các thẻ. Với mỗi thẻ, GV mời lần lượt đại diện từng nhóm trả lời kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). - GV nêu câu hỏi luyện tập: Hãy nêu vai trò của sản phẩm công nghệ khác mà em biết. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS đọc nội dung tổng kết trong mục Ghi nhớ SGK trang 7. Hoạt động 2: Mặt trái khi sử dụng công nghệ a. Mục tiêu: HS nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ quy trình sản xuất giấy (quy trình được đính kèm ở cuối bài). - GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết công nghệ sản xuất giấy trong sơ đồ có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV trình chiếu các thẻ về mặt trái khi sử dụng công nghệ (thẻ được đính kèm ở cuối bài). - GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin các tình huống trong Hình 3 SGK trang 8. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, lựa chọn các thẻ phù hợp để thể hiện mặt trái khi sử dụng công nghệ trong mỗi hình. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong chia sẻ câu trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. - GV nêu câu hỏi luyện tập: Em hãy trao đổi với bạn và kể thêm những mặt trái khi sử dụng công nghệ trong đời sống. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS đọc nội dung tổng kết trong mục Ghi nhớ SGK trang 8. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống và những mặt trái khi sử dụng công nghệ. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Vai trò của thuốc kháng sinh là A. Bảo vệ sức khỏe. B. Hạn chế biến đổi khí hậu. C. Bảo vệ môi trường. D. Bảo quản thức ăn. Câu 2: In sách, báo,... là vai trò của A. Máy tính B. Máy in C. Điện thoại D. Máy may Câu 3: Bạn A thường xuyên sử dụng điện thoại để chép đáp án bài tập về nhà. Bạn A có thể bị A. Hạn chế giao tiếp trực tiếp với mọi người. B. Ảnh hưởng đến sức khỏe. C. Mất an toàn thông tin. D. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ. Câu 4: Xem ti vi ở khoảng cách gần lâu ngày có thể dẫn đến A. Học giỏi hơn. B. Giảm tiền điện. C. Cận thị. D. Giỏi ngoại ngữ. Câu 5: Hãy cho biết vai trò của sản phẩm công nghệ sau A. Phục vụ việc di chuyển của con người. B. Làm đẹp cảnh quan. C. Phòng chống bệnh. D. Thanh lọc không khí. Câu 6: Để làm thẳng các nếp nhăn của vải, em sử dụng A. Bột giặt. B. Máy vi tính. C. Bàn là. D. Máy gặt. Câu 7: B rất thích trồng hoa và cây trong vườn vì chúng giúp A. Làm đẹp cảnh quan. B. Chữa các bệnh về dinh dưỡng. C. Phát triển chiều cao. D. Tăng diện tích đất. Câu 8: Đâu không phải công dụng của máy vi tính? A. Phục vụ hoạt động giải trí của con người. B. Hỗ trợ con người trong công việc. C. Phục vụ nhu cầu học tập. D. Làm sạch bụi bẩn. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các HS trả lời đúng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉ ra lợi ích và tác hại của sản phẩm công nghệ được sử dụng trong đời sống. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu những thói quen của người thân trong gia đình em khi sử dụng công nghệ gây ảnh hưởng đến sức khỏe. 2. Tìm kiếm thông tin, hình ảnh và chuẩn bị bài trình bày về chủ đề: “Sử dụng công nghệ trong đời sống: Nên hay không nên”. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Những HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt những nội dung chính của bài học theo nội dung "Ghi nhớ". - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Đọc và chuẩn bị trước bài sau - Bài 2: Nhà sáng chế. |
- HS xem video, quan sát và đọc nội dung trong hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Lợi ích của sản phẩm công nghệ: * Trong hình: giúp con người di chuyển đến nơi xa dễ dàng hơn. * Trong video: giúp cập nhật tin tức nhanh chóng. + Không nên lạm dụng sản phẩm công nghệ vì trong video, bạn gà vì mải mê sử dụng Internet mà không giao tiếp với các bạn khác, lơ là học tập. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS chuẩn bị tham gia trò chơi. - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS quan sát, thảo luận nhóm. - HS nêu vai trò: + Xe đạp: giúp chúng ta đi lại thuận tiện. + Tủ lạnh: giúp bảo quản thức ăn. + Máy cày: giúp cày xới đất, tạo độ tơi xốp cho đất. + Máy tính điện tử: hỗ trợ chúng ta trong học tập, giải trí,.... + Máy đóng nút chai: giúp đóng nút chai nhanh. + Hoa và cây cảnh: trang trí nhà ở, làm đẹp môi trường sống, giúp không khí trong lành,.... - HS lắng nghe, phát huy.
- HS quan sát, đọc nội dung các thẻ.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Thẻ 1: nhà; xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,...; ti vi, điện thoại, máy vi tính,... + Thẻ 2: máy cày, máy cấy, máy sấy tóc, máy giặt,... + Thẻ 3: Hoa và cây cảnh, sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, sử dụng ô tô, xe máy điện,... - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Vai trò của máy hút bụi là giúp làm sạch bụi bẩn ở mọi bề mặt như sàn nhà, trong xe ô tô, cầu thang, rèm cửa, mặt bàn bếp,... giúp tiết kiệm thời gian khi làm việc nhà. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Nước thải chưa qua xử lí chứa nhiều hóa chất làm ô nhiễm môi trường đất, nước,... gây ảnh hưởng đến vật nuôi, cây trồng ở các vùng đất lân cận. Con người khi tiêu thụ các sản phẩm nhiễm hóa chất có thể bị bệnh,... - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc nội dung trong các thẻ.
- HS quan sát, đọc thông tin trong hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: 1 – a; 2 – b; 3 – d; 4 – c.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Lạm dụng công nghệ để tìm lời giải trên mạng Internet có thể làm chúng ta lười suy nghĩ, kết quả học tập giảm sút. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: 1. Chơi game trong phòng tối, xem phim hoạt hình ở khoảng cách gần,... 2. Gợi ý trả lời được đính kèm ở cuối bài. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV. |
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 5 KẾT NỐI TRI THỨC
BÀI 9: MÔ HÌNH ĐIỆN MẶT TRỜI
1. ĐIỆN ĐƯỢC TẠO RA TỪ PIN MẶT TRỜI
- Em biết những nguồn nào tạo ra dòng điện?
- Theo em ánh sáng mặt trời có thể tạo ra dòng điện không?
- Em hãy tìm hiểu thêm thông tin và cho biết ánh sáng mặt trời tạo ra dòng điện như thế nào?
- Để ánh sáng mặt trời tạo ra dòng điện thì điều kiện cần là gì?
- Trong mô hình điện dùng năng lượng mặt trời gồm các bộ phận nào?
- Tấm pin mặt trời có tác dụng gì trong mô hình?
2. THỰC HÀNH LẮP RÁP MÔ HÌNH MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI
- Các bộ phận chính của mô hình điện mặt trời là gì?
- Trong mô hình, bộ phận nào tạo ra dòng điện?
- Sau khi lắp ráp xong mô hình máy phát điện mặt trời, sản phẩm cần đạt những yêu cầu gì?
- Chức năng của tấm pin mặt trời là gì?
- Khung giá đỡ gồm những bộ phận nào?
- Dây dẫn điện có tác dụng gì?
- Thiết bị tiêu thụ năng lượng điện có tác dụng gì?
- Khi thay đổi tốc độ độ sáng chiếu vào tấm pin thì độ sáng của bóng đèn led sẽ thay đổi như thế nào?
- Để lắp ráp mô hình máy phát điện mặt trời, cần những dụng cụ nào?
- Những dụng cụ nào là bộ phận của mô hình, những dụng cụ nào là hỗ trợ cho việc lắp ráp mô hình?
- Hãy nêu thứ tự lắp ráp mô hình máy phát điện mặt trời?
- Mô hình sản phẩm được đánh giá dựa trên những tiêu chí nào?
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 5 KẾT NỐI
Bộ trắc nghiệm Công nghệ 5 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ
(15 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Xe đạp có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Giúp con người rèn luyện sức khỏe, sự linh hoạt và góp phần bảo vệ môi trường.
B. Giải quyết tắc nghẽn giao thông ở các khu vực đô thị vì chúng có diện tích lưu thông nhỏ hơn so với xe ô tô.
C. Đảm bảo sức khỏe cho con người, tránh các tại hại do ô nhiễm môi trường gây ra.
D. Thể hiện nét đẹp văn hóa của người Việt Nam.
Câu 2: Trong đời sống, tủ lạnh có vai trò gì?
A. Giữ thực phẩm được lâu hơn, tươi ngon, chặn đứng hoặc làm tê liệt những vi khuẩn và những mầm mống gây ôi thiu.
B. Làm nóng thức ăn, rã đông thực phẩm, giúp tiết kiệm thời gian cho việc nội trợ trở nên dễ dàng.
C. Giúp công việc nấu nướng diễn ra gọn gàng nhanh chóng hơn, tiện lợi hơn.
D. Giúp thực phẩm mềm, không bị khô và ngon hơn.
Câu 3: Máy tính điện tử có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Cung cấp cho người dùng kiến thức giáo dục bổ ích, truyền cảm hứng và mang đến những bài học quý giá.
B. Hỗ trợ người dùng tính toán những phép tính từ đơn giản cho đến phức tạp.
C. Giúp con người đánh dấu các lịch trình làm việc hàng ngày.
D. Hỗ trợ người dùng điều khiển, truy cập thông tin hoặc dữ liệu.
Câu 4: Trong đời sống, máy cày có vai trò gì?
A. Làm đất và chuẩn bị mặt đất cho các hoạt động canh tác nông nghiệp.
B. Phá dỡ công trình, bốc xếp vận chuyển vật liệu.
C. Phục vụ thi công công trình xây dựng trong công nghiệp, giao thông, thủy lợi.
D. Tách rác có lẫn trong nước thải để thu gom đem đi xử lí riêng.
Câu 5: Mặt trái khi sử dụng sản phẩm công nghệ là:
A. Năng suất lao động được nâng cao.
B. Giúp xử lí các vấn đề môi trường, tạo ra môi trường sống trong lành, thuận tiện cho con người.
C. Góp phần mang lại sự tiện nghi, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của con người.
D. Mất an toàn thông tin.
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI CÔNG NGHỆ 5 KẾT NỐI
Bộ đề Công nghệ 5 kết nối biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (M1) Để tạo ra một sản phẩm công nghệ cần phải tiến hành bao nhiêu bước?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 2. (M2) Hoạt động được thực hiện đầu tiên để tạo ra sản phẩm công nghệ là
A. bảo dưỡng, sửa chữa. B. vận hành, sử dụng.
C. sản xuất. D. thiết kế.
Câu 3. (M3) H muốn thiết kế sản phẩm có mô tả như sau:
Có răng mà chẳng có mồm
Giúp bé chải tóc sớm hôm đến trường
Em hãy cho biết sản phẩm H muốn thiết kế là gì?
A. Cái lược. B. Thước kẻ. C. Chiếc ô. D. Khăn mặt.
Câu 4. (M2) Bước đầu tiên khi tiến hành làm đồng hồ đồ chơi là
A. làm quai đeo và núm vặn.
B. làm bộ kim đồng hồ.
C. làm mặt số.
D. gắn các bộ phận để hoàn thiện đồng hồ.
Câu 5. (M2) Mô tả sản phẩm không bao gồm
A. yêu cầu sản phẩm. B. vật liệu.
C. dụng cụ. D. giá tiền các vật liệu.
Câu 6. (M1) Điện thoại dùng để
A. liên lạc. B. tăng cường trí nhớ.
C. cải thiện chất lượng giấc ngủ. D. nâng cao kĩ năng sống.
Câu 7. (M2) Điện thoại nhà bạn T có hai bộ phận cơ bản là ống nghe – nói và bàn phím. Theo em, nhà T dùng loại điện thoại nào?
A. Điện thoại cố định. B. Điện thoại di động.
C. Điện thoại thông minh. D. Điện thoại mang theo người.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Quá trình nào cần phải có để tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người? Hãy cho biết các công việc chính của quá trình đó. (M1)
Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy cho biết mô tả phù hợp với biểu tượng, trạng thái của điện thoại trong bảng sau. (M3)
Biểu tượng, trạng thái | Mô tả |
--------------- Còn tiếp ---------------
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án công nghệ 5 kết nối tri thức
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ công nghệ 5 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Công nghệ 5 kết nối, soạn công nghệ 5 kết nối tri thức