Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 9: Oxygen
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 9: Oxygen. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 6 chân trời sáng tạo
BÀI 9: OXYGEN
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- HS phân biệt được trạng thái khí với các trạng thái khác dựa vào sự phân bố các hạt tạo thành chất.
- HS trả lời được các câu đố về hình ảnh liên quan đến tính chất của oxygen
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. MỘT SỐ TINH CHẤT CỦA OXYGEN
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tính chất của oxygen
HS thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi sau:
+ Khí oxygen tồn tại ở đâu?
+ Cho biết màu, mùi, vị của khí oxygen.
+ Dự đoán khả năng tan trong nước của khí oxygen và lấy ví dụ minh chứng cho dự đoán đó.
Sản phẩm dự kiến:
- Oxygen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí, ít tan trong nước (1l nước ở 20oC, atm hòa tna được 31 ml khí oxygen)
2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA OXYGEN
Hoạt động 2: Tìm hiểu tầm quan trọng của oxygen
HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Con người có thể ngừng hoạt động hô hấp không? Vì sao?
+ Em hãy tìm hiểu và cho biết những bệnh nhân nào phải sử dụng bìnhkhí oxygen để thở.
+ Bình khí nén là bình tích trữ không khí được nén ở một áp suất nhất định. Tại sao thợ lặn cần sử dụng bình khí nén?
Sản phẩm dự kiến:
- Con người không thể ngừng hoạt động hô hấp vì cơ thể người cần có oxygen để duy trì mọi hoạt động của tế bào
- Để cơ thể khỏe mạnh, có năng suất cần phải đảm bảo đủ nhu cầu oxygen cho cơ thể bằng cách:
+ Tạo môi trường sống, làm việc nghỉ ngơi thông thoáng
+ Trồng nhiều cây xanh
3. TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA OXYGEN ĐỐI VỚI SỰ CHÁY VÀ QUÁ TRÌNH ĐỐT CHÁY NHIÊN LIỆU
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của oxygen đối với sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Gia đình em sử dụng loại nhiên liệu nào để đun nấu hàng ngày? Nhiên liệu đó có cần sử dụng oxygen để đốt cháy không?
+ Nếu que đóm để yên ở điều kiện thường (trong khay thí nghiệm) mà không dùng bật lửa đốt thì có cháy được không? Kết hợp với thí nghiệm các em vừa thực hiện, hãy trình bày những điều kiện cần thiết để que đóm có thể cháy? Từ đó rút ra điều kiện cho sự cháy chung các vật khác. Em hãy vận dụng điều kiện đó để giải quyết vấn đề dập tắt đám cháy.
Sản phẩm dự kiến:
- Oxygen cần cho quá trình đốt cháy nhiên liệu như củi, than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên,... để phục vụ đời sống con người.
- Điều kiện sự cháy xảy ra:
+ Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Phải tiếp xúc và có đủ oxygen cho sự cháy
- Muốn dập tắt các đám cháy cần các biện pháp sau:
+ Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
+ Cách li chất cháy với khi oxygen.
- Oxygen có vai trò rất quan trọng với sự sống. Thiếu oxygen sẽ gây ra nhiều bệnh, ảnh hưởng sức khỏe: da lão hóa, tạo nếp nhăn, trí nhớ suy giảm, mỏi mắt, cao huyêt áp, tắc mạch mãu não, xoe mạch máu,…
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.
B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Câu 2: Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?
A. Quan sát màu sắc của hai khí đó.
B. Ngửi mùi của hai khí đó.
C. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
D. Dẫn khí vào từng cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide.
Câu 3: Sự cháy và sự oxi hóa chậm có đặc điểm chung là đều:
A. tỏa nhiệt và phát sáng.
B. tỏa nhiệt và không phát sáng.
C. xảy ra sự oxi hóa và có tỏa nhiệt.
D. xảy ra sự oxi hóa và không phát sáng.
Câu 4: Khí oxygen dùng trong đời sống được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào?
A. Nước.
B. Từ khí carbon dioxide.
C. Từ không khí.
D. Từ thuốc tím (potassium permanganate)
Câu 5: Khi một can xăng do bất cẩn bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. Phun nước.
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào.
D. Dùng chiếc chăn khô đắp vào.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - B | Câu 2 - D | Câu 3 - C | Câu 4 - C | Câu 5 - B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Chiều thứ 7, bạn Minh tiến hành một thí nghiệm tại nhà như sau: Bạn bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng một miếng vài màn rồi để vậy qua đêm. Sáng hôm sau thức dậy, bạn thấy con châu chấu ở bình 1 bị chết, con ở bình 2 vẫn còn sống và bạn thả nó ra.
a) Theo em, không khí từ bên ngoài có thể vào được bình nào?
b) Tại sao con châu chấu ở bình 1 chết còn bình 2 lại sống?
c) Từ kết quả ở thí nghiệm ta có thể kết luận điều gì?
Câu 2: Chiều chủ nhật, dưới sự hướng dẫn của bố, bạn Thanh tập sử dụng bình chữa cháy. Đầu tiên bạn đốt một ít giấy vụn, sau đó bạn giật chốt bình chữa cháy rồi phun vào đám cháy. Chỉ một lát sau, đám cháy được dập tắt hoàn toàn.
a) Chất nào là duy trì sự cháy ở các tờ giấy vụn?
b) Muốn dập tắt vật đang cháy ta phải thực hiện nguyên tắc nào?
c) Tại sao khi phun chất từ bình cứu hỏa vào đám cháy thì đám cháy lại bị dập tắt?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 6 chân trời sáng tạo