Kênh giáo viên » Khoa học tự nhiên 6 » Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo

Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường: …………..

Giáo viên: …………..

Bộ môn: KHTN 6 (Hoá học) chân trời sáng tạo

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)

BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Sau khi học xong bài này, HS:

  • Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.

  • Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.

  • Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.

  • Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.

  • Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.

  • Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.

2. Năng lực

- Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương

  • Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.

- Năng lực khoa học tự nhiên

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp

  • Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước

  • Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịch

  • Vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thân

  • Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệu

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....

2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học

b. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện: 

Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:

Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đó

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

I. CHẤT TINH KHIẾT

Hoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sống

a. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.

b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:

Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?

Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 

 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 

GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.

1. Chất tinh khiết

a. Quan sát một số chất trong cuộc sống

- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.

- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.

- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.

II. HỖN HỢP

Hoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chất

a) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luận

b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

------------------- Còn tiếp -------------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY

KHỞI ĐỘNG

Theo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?

CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT

BÀI 15.

CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP

NỘI DUNG BÀI HỌC

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS:Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tươngGiao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáoGiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.- Năng lực khoa học tự nhiênNhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợpPhân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nướcTìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịchVận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.3. Phẩm chấtTham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thânCẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệuCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trướcIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài họcb. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d. Tổ chức thực hiện: Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đóB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚII. CHẤT TINH KHIẾTHoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sốnga. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.1. Chất tinh khiếta. Quan sát một số chất trong cuộc sống- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.II. HỖN HỢPHoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chấta) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luậnb. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: ------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAYKHỞI ĐỘNGTheo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤTBÀI 15.CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPNỘI DUNG BÀI HỌC1. CHẤT TINH KHIẾTMuối tinh khiếtNước cấtBình OxygenĐường tinh luyệnMột số sản phẩm tinh khiếtEm có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?- Được tạo ra từ một chất duy nhất.- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.=> Cách nhận biết chất tinh khiết.- Chất tinh khiết có thể là:+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.+ Chất rắn: đường, muối.VD: Nước tinh khiếtChứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°CNhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thườngKhối lượng riêng D=1g/mlĐường có vị ngọtMuối ăn có vị mặnNước sôi ở 100°C Khí oxygen hoá lỏng ở -183°CTheo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.2. HỖN HỢP------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOBộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắnBÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS:Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tươngGiao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáoGiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.- Năng lực khoa học tự nhiênNhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợpPhân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nướcTìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịchVận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.3. Phẩm chấtTham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thânCẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệuCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trướcIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài họcb. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d. Tổ chức thực hiện: Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đóB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚII. CHẤT TINH KHIẾTHoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sốnga. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.1. Chất tinh khiếta. Quan sát một số chất trong cuộc sống- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.II. HỖN HỢPHoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chấta) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luậnb. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: ------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAYKHỞI ĐỘNGTheo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤTBÀI 15.CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPNỘI DUNG BÀI HỌC1. CHẤT TINH KHIẾTMuối tinh khiếtNước cấtBình OxygenĐường tinh luyệnMột số sản phẩm tinh khiếtEm có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?- Được tạo ra từ một chất duy nhất.- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.=> Cách nhận biết chất tinh khiết.- Chất tinh khiết có thể là:+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.+ Chất rắn: đường, muối.VD: Nước tinh khiếtChứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°CNhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thườngKhối lượng riêng D=1g/mlĐường có vị ngọtMuối ăn có vị mặnNước sôi ở 100°C Khí oxygen hoá lỏng ở -183°CTheo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.2. HỖN HỢP------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOBộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắnBÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

1. CHẤT TINH KHIẾT

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS:Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tươngGiao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáoGiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.- Năng lực khoa học tự nhiênNhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợpPhân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nướcTìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịchVận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.3. Phẩm chấtTham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thânCẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệuCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trướcIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài họcb. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d. Tổ chức thực hiện: Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đóB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚII. CHẤT TINH KHIẾTHoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sốnga. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.1. Chất tinh khiếta. Quan sát một số chất trong cuộc sống- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.II. HỖN HỢPHoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chấta) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luậnb. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: ------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAYKHỞI ĐỘNGTheo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤTBÀI 15.CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPNỘI DUNG BÀI HỌC1. CHẤT TINH KHIẾTMuối tinh khiếtNước cấtBình OxygenĐường tinh luyệnMột số sản phẩm tinh khiếtEm có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?- Được tạo ra từ một chất duy nhất.- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.=> Cách nhận biết chất tinh khiết.- Chất tinh khiết có thể là:+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.+ Chất rắn: đường, muối.VD: Nước tinh khiếtChứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°CNhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thườngKhối lượng riêng D=1g/mlĐường có vị ngọtMuối ăn có vị mặnNước sôi ở 100°C Khí oxygen hoá lỏng ở -183°CTheo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.2. HỖN HỢP------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOBộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắnBÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

Muối tinh khiết

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS:Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tươngGiao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáoGiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.- Năng lực khoa học tự nhiênNhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợpPhân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nướcTìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịchVận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.3. Phẩm chấtTham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thânCẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệuCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trướcIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài họcb. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d. Tổ chức thực hiện: Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đóB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚII. CHẤT TINH KHIẾTHoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sốnga. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.1. Chất tinh khiếta. Quan sát một số chất trong cuộc sống- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.II. HỖN HỢPHoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chấta) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luậnb. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: ------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAYKHỞI ĐỘNGTheo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤTBÀI 15.CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPNỘI DUNG BÀI HỌC1. CHẤT TINH KHIẾTMuối tinh khiếtNước cấtBình OxygenĐường tinh luyệnMột số sản phẩm tinh khiếtEm có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?- Được tạo ra từ một chất duy nhất.- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.=> Cách nhận biết chất tinh khiết.- Chất tinh khiết có thể là:+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.+ Chất rắn: đường, muối.VD: Nước tinh khiếtChứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°CNhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thườngKhối lượng riêng D=1g/mlĐường có vị ngọtMuối ăn có vị mặnNước sôi ở 100°C Khí oxygen hoá lỏng ở -183°CTheo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.2. HỖN HỢP------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOBộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắnBÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

Nước cất

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS:Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tươngGiao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáoGiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.- Năng lực khoa học tự nhiênNhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợpPhân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nướcTìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịchVận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.3. Phẩm chấtTham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thânCẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệuCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trướcIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài họcb. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d. Tổ chức thực hiện: Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đóB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚII. CHẤT TINH KHIẾTHoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sốnga. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.1. Chất tinh khiếta. Quan sát một số chất trong cuộc sống- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.II. HỖN HỢPHoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chấta) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luậnb. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: ------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAYKHỞI ĐỘNGTheo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤTBÀI 15.CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPNỘI DUNG BÀI HỌC1. CHẤT TINH KHIẾTMuối tinh khiếtNước cấtBình OxygenĐường tinh luyệnMột số sản phẩm tinh khiếtEm có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?- Được tạo ra từ một chất duy nhất.- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.=> Cách nhận biết chất tinh khiết.- Chất tinh khiết có thể là:+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.+ Chất rắn: đường, muối.VD: Nước tinh khiếtChứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°CNhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thườngKhối lượng riêng D=1g/mlĐường có vị ngọtMuối ăn có vị mặnNước sôi ở 100°C Khí oxygen hoá lỏng ở -183°CTheo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.2. HỖN HỢP------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOBộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắnBÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

Bình Oxygen

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS:Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tươngGiao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáoGiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.- Năng lực khoa học tự nhiênNhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợpPhân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nướcTìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịchVận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.3. Phẩm chấtTham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thânCẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệuCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trướcIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài họcb. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d. Tổ chức thực hiện: Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đóB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚII. CHẤT TINH KHIẾTHoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sốnga. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.1. Chất tinh khiếta. Quan sát một số chất trong cuộc sống- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.II. HỖN HỢPHoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chấta) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luậnb. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: ------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAYKHỞI ĐỘNGTheo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤTBÀI 15.CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPNỘI DUNG BÀI HỌC1. CHẤT TINH KHIẾTMuối tinh khiếtNước cấtBình OxygenĐường tinh luyệnMột số sản phẩm tinh khiếtEm có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?- Được tạo ra từ một chất duy nhất.- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.=> Cách nhận biết chất tinh khiết.- Chất tinh khiết có thể là:+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.+ Chất rắn: đường, muối.VD: Nước tinh khiếtChứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°CNhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thườngKhối lượng riêng D=1g/mlĐường có vị ngọtMuối ăn có vị mặnNước sôi ở 100°C Khí oxygen hoá lỏng ở -183°CTheo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.2. HỖN HỢP------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOBộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắnBÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

Đường tinh luyện

Một số sản phẩm tinh khiết

Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?

- Được tạo ra từ một chất duy nhất.

- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.

=> Cách nhận biết chất tinh khiết.

- Chất tinh khiết có thể là:

+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.

+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.

+ Chất rắn: đường, muối.

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS:Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tươngGiao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáoGiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.- Năng lực khoa học tự nhiênNhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợpPhân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nướcTìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịchVận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.3. Phẩm chấtTham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thânCẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệuCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trướcIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài họcb. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d. Tổ chức thực hiện: Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đóB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚII. CHẤT TINH KHIẾTHoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sốnga. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.1. Chất tinh khiếta. Quan sát một số chất trong cuộc sống- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.II. HỖN HỢPHoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chấta) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luậnb. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: ------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAYKHỞI ĐỘNGTheo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤTBÀI 15.CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPNỘI DUNG BÀI HỌC1. CHẤT TINH KHIẾTMuối tinh khiếtNước cấtBình OxygenĐường tinh luyệnMột số sản phẩm tinh khiếtEm có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?- Được tạo ra từ một chất duy nhất.- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.=> Cách nhận biết chất tinh khiết.- Chất tinh khiết có thể là:+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.+ Chất rắn: đường, muối.VD: Nước tinh khiếtChứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°CNhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thườngKhối lượng riêng D=1g/mlĐường có vị ngọtMuối ăn có vị mặnNước sôi ở 100°C Khí oxygen hoá lỏng ở -183°CTheo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.2. HỖN HỢP------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOBộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắnBÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

  • VD: Nước tinh khiết

Chứa 11,2% hydrogen 

Chứa 88,8% oxygen 

Nhiệt độ sôi 100°C

Nhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thường

Khối lượng riêng D=1g/ml

  • Đường có vị ngọt
  • Muối ăn có vị mặn
  • Nước sôi ở 100°C 
  • Khí oxygen hoá lỏng ở -183°C

Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?

- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.

2. HỖN HỢP

------------------- Còn tiếp -------------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn

BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT

 

PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1. Chất không có lẫn chất nào khác?

A. Hỗn hợp đồng nhất

B. Chất tinh khiết

C. Hỗn hợp không đồng nhất

D. Hỗn hợp

 

Câu 2. Chất tinh khiết được tạo ra từ

A. một chất duy nhất.

B. một nguyên tố duy nhất.

C. một nguyên tử.

D. hai chất khác nhau. 

 

Câu 3. Hai chất trộn lẫn vào nhau, thành phần các chất không giống nhau ở mọi vị trí trong hỗn hợp

A. Hỗn hợp đồng nhất

B. Hỗn hợp không đồng nhất

C. Chất tinh khiết

D. Hỗn hợp

 

Câu 4. Không khí là

A. chất tinh khiết.

B. tập hợp các vật thể.

C. hỗn hợp.

D. tập hợp các vật chất. 

 

Câu 5. Chất nào tan tốt nhất trong nước nóng?

A. Chất lỏng. 

B. Chất khí.

C. Chất rắn và chất khí tan tốt như nhau, chất lỏng tan kém nhất.

D. Chất rắn.

 

Câu 6. Hỗn hợp được tạo ra từ

A. nhiều nguyên tử.

B. một chất.

C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

D. nhiều chất để riêng biệt.

 

Câu 7. Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.

A. vật lý và hoá học nhất định.

B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi.

C. thay đổi.

D. hoá học nhất định, vật lý thay đổi

 

Câu 8. Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?

A. Không tan trong nước.

B. Có vị ngọt, mặn, chua.

C. Không màu, không mùi, không vị.

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.

 

 

Câu 9. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

A. Hỗn hợp nước muối.

B. Hỗn hợp nước đường.

C. Hỗn hợp nước và rượu.

D. Hỗn hợp cát và nước.

 

Câu 10. Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. dung dịch.

B. huyền phù.

C. nhũ tương.

D. chất tinh khiết. 

 

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1. Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp?

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS:Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tươngGiao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáoGiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.- Năng lực khoa học tự nhiênNhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợpPhân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nướcTìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịchVận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.3. Phẩm chấtTham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thânCẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệuCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trướcIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài họcb. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d. Tổ chức thực hiện: Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đóB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚII. CHẤT TINH KHIẾTHoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sốnga. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.1. Chất tinh khiếta. Quan sát một số chất trong cuộc sống- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.II. HỖN HỢPHoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chấta) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luậnb. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: ------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAYKHỞI ĐỘNGTheo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤTBÀI 15.CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPNỘI DUNG BÀI HỌC1. CHẤT TINH KHIẾTMuối tinh khiếtNước cấtBình OxygenĐường tinh luyệnMột số sản phẩm tinh khiếtEm có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?- Được tạo ra từ một chất duy nhất.- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.=> Cách nhận biết chất tinh khiết.- Chất tinh khiết có thể là:+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.+ Chất rắn: đường, muối.VD: Nước tinh khiếtChứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°CNhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thườngKhối lượng riêng D=1g/mlĐường có vị ngọtMuối ăn có vị mặnNước sôi ở 100°C Khí oxygen hoá lỏng ở -183°CTheo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.2. HỖN HỢP------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOBộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắnBÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

A. Dung dịch.

B. Huyền phù. 

C. Nhũ tương. 

D. Hỗn hợp đồng nhất.

 

Câu 2. Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là:

A.áo sơ mi.

B.bút chì.

C.đôi giày.

D.viên kim cương.

 

Câu 3. Cho các từ:  nhũ tương; huyền phù; dung dịch; sương; bụi; bọt. Chọn từ phù hợp điền vào các số tử (2) đến (6) trong sơ đồ dưới đây

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT (6 TIẾT)BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS:Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nước.Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung địch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhữ tương.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tươngGiao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáoGiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu chất tỉnh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.- Năng lực khoa học tự nhiênNhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợpPhân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rần hoà tan trong nướcTìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm đề biết dung môi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung môi và dung dịchVận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.3. Phẩm chấtTham gia tích cực hoạt động nhóm phủ hợp với khả năng của bản thânCẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệuCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng, SGV. Đường viên, cốc nước.....2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trướcIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài họcb. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d. Tổ chức thực hiện: Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:Ở bài 14, em đã được học các loại lương thực- thực phẩm. Chúng ở dạng tinh khiết hay hỗn hợp? Trong cuộc sống có những sản phẩm ở dạng chất tinh khiết những cũng có nhiều sản phẩm ở dạng hỗ hợp, Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Bài học 15: Chất tinh khiết- hỗn hợp ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và giải thích được những vấn đề đóB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚII. CHẤT TINH KHIẾTHoạt động 1: Quan sát một số chất trong cuộc sốnga. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét về một số chất có ứng dụng trong cuộc sống.b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 15.1 và thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK:Câu 1. Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh. Các chất đó ở thể nào?Câu 2: Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 9C và khí oxygen hoá lỏng ở -183 °C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.1. Chất tinh khiếta. Quan sát một số chất trong cuộc sống- Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất ( đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.II. HỖN HỢPHoạt động 2: Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chấta) Mục tiêu: HS quan sát một số hỗn hợp được minh họa ở hình 15.2 và 15.3 trong SGK, sau đó tổ chức cho HS thảo luậnb. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa rad. Tổ chức thực hiện: ------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAYKHỞI ĐỘNGTheo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi  là một chất tinh khiết không?CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤTBÀI 15.CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢPNỘI DUNG BÀI HỌC1. CHẤT TINH KHIẾTMuối tinh khiếtNước cấtBình OxygenĐường tinh luyệnMột số sản phẩm tinh khiếtEm có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?- Được tạo ra từ một chất duy nhất.- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.=> Cách nhận biết chất tinh khiết.- Chất tinh khiết có thể là:+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.+ Chất rắn: đường, muối.VD: Nước tinh khiếtChứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°CNhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thườngKhối lượng riêng D=1g/mlĐường có vị ngọtMuối ăn có vị mặnNước sôi ở 100°C Khí oxygen hoá lỏng ở -183°CTheo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.2. HỖN HỢP------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠOBộ trắc nghiệm KHTN 6 (Hoá học) CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắnBÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 28 câu)

A. (2) huyền phù; (3) dung dịch; (4) bọt; (5) bụi; (6) sương. 

B. (2) nhũ tương; (3) huyền phù; (4) bọt; (5) bụi; (6) sương.

C. (2) huyền phù; (3) dung dịch; (4) bọt; (5) sương; (6) bụi. 

D. (2) nhũ tương; (3) bọt; (4) dung dịch; (5) bụi; (6) sương.

 

Câu 4. Khi cho vôi sống vào nước, vôi sống phản ứng với nước được vôi tôi. Hỗn hợp vôi tôi và nước được gọi là

A. dung dịch.

B. chất tan.

C. nhũ tương.

D. huyền phù. 

 

Câu 5. Điểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên là:

A. Nước cất không màu, nước tự nhiên màu đục. 

B. Nước cất không mùi, nước tự nhiên có mùi.

C. Nước cất không vị, nước tự nhiên có vị.

D. Nước cất có một chất, nước tự nhiên có nhiều chất.

------------------- Còn tiếp -------------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ đề cả năm KHTN 6 (Hoá học) CTST biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                           Chữ kí GT1: .............

TRƯỜNG THCS ............                                                           Chữ kí GT2: .............                                          

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Hóa học 6 - Chân trời sáng tạo

 

Họ và tên: ………………………………………..…. Lớp: ……....…

Số báo danh: ……………………………...........Phòng KT: .………

Mã phách

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng hết bao lâu?

A. Khoảng nửa tháng

B. Khoảng 1 tháng

C. Khoảng 2 tháng

D. Khoảng 3 tháng

Câu 2. Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Mặt Trăng?

A. Vì Mặt Trăng hình vuông

B. Vì Mặt Trăng hình tròn

C. Vì Mặt Trăng hình khối cầu

D. Vì Mặt Trăng quay quanh trục của nó

Câu 3. Có những ngày chúng ta không nhìn thấy Trăng vì:

A. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng Mặt Trời

B. Mặt Trăng bị che khuất bởi Mặt Trời

C. Toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng

D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời

Câu 4. Giữa hai lần Trăng tròn liên tiếp cách nhau khoảng bao nhiêu tuần?

A. 1                        B. 2                        B. 3                        D. 4

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về vũ trụ?

A. là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà

B. là khoảng không gian vô tận chứa các ngôi sao

C. là khoảng không gian vô tận chứa các hành tinh

D. là khoảng không gian vô tận chứa các vệ tinh

Câu 6. Trong hệ Mặt Trời, từ Mặt Trời trở ra ngoài, hành tinh ở vị trí thứ 8 là

A. Hải Vương tinh

B. Diêm Vương tinh

C. Thiên Vương tinh

D. Mộc tinh

Câu 7. Vật thể tự phát sáng trong hệ Mặt Trời là

A. Các ngôi sao

B. Các hành tinh

C. Mặt Trời

D. Đáp án A và C

Câu 8. Hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời ngắn nhất là?

A. Thủy tinh

B. Kim tinh

C. Trái Đất

D. Hỏa tinh

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) 

a) Trình bày đặc điểm ánh sáng của các thiên thể.

b) Chu kì chuyển động quanh Mặt Trời của của một hành tinh là gì? Biết rằng, càng xa Mặt Trời, chu kì quay xung quanh Mặt Trời của các hành tinh càng lớn. Em hãy cho biết những hành tinh nào có chu kì quay quanh Mặt Trời nhỏ hơn chu kì quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.

Câu 2. (2,5 điểm)

a) Vì sao hình ảnh Mặt Trăng ta quan sát được trong các Tuần Trăng là giống nhau? Em hãy cho biết thứ tự các hình dạng nhìn thấy sau đây của Mặt Trăng theo chiều giảm dần của phần diện tích Mặt Trăng: Trăng khuyết, Trăng lưỡi liềm, Trăng bán nguyệt, Trăng Tròn.

b) Vẽ sơ đồ mô tả vị trí Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời khi ta nhìn thấy Trăng bán nguyệt cuối tháng.

Câu 3. (1,5 điểm)

a) Mặt Trăng có được coi là hành tinh nhỏ trong hệ Mặt Trời không? Vì sao?

b) Ngày 30, mồng 1 Âm lịch ứng với ngày không Trăng. Vậy ngày bao nhiêu sẽ xuất hiện Trăng Tròn?

BÀI LÀM

............................................................................................................................................. 

............................................................................................................................................. 

............................................................................................................................................. 

 

TRƯỜNG THCS ........ 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2021 – 2022)

MÔN HÓA HỌC - LỚP 6

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)   

        - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

B

C

D

D

A

A

D

A

 

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

a) 

- Mặt Trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.

- Các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng mặt trời.

b) 

- Chu kì chuyển động quanh Mặt Trời của một hành tinh là khoảng thời gian để để nó chuyển động được một vòng quanh Mặt trời.

- Các hành tinh có chu kì quay quanh Mặt Trời nhỏ hơn chu kì quay quanh Mặt Trời của Trái Đất là: Thủy tinh, Kim tinh.

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

------------------- Còn tiếp -------------------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 6 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Hoá học 6 chân trời sáng tạo, soạn khtn Hoá học 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay