Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp

Còn nữa....

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 6 chân trời sáng tạo

BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV tổ chức chia lớp làm 2 dãy (xếp hàng dọc, mỗi HS của dãy sẽ lựa chọn 1 từ điền vào cột của dãy mình), mỗi dãy sẽ sắp xếp các sản phẩm theo từ gợi ý trên màn hình vào 2 cột (dãy 1 là cột chất, dãy 2 là cột hỗn hợp)

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. CHẤT TINH KHIẾT

Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất tinh khiết

GV đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm trả lời: Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tinh. Các chất đó ở thể nào?

+ Đường có vị ngọt, muối ăn có vị mặn, nước sôi ở 100 độ C và khí oxygen hóa lỏng ở -183 độ C. Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?

Sản phẩm dự kiến:

Chất tinh khiết ( chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất

- Các chất có trong nước cất, bình khí oxygen y tế, sản phẩm đường tinh luyện và muối tỉnh đều nguyên chất, không lẫn tạp chất. Nước cất ở thể lỏng, oxygen ở thể khí, đường tinh luyện và muối ăn ở thể rắn.

- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của các chất (đường, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng ở -183 °C)  sẽ thay đổi.

2. HỖN HỢP

Hoạt động 2: Tìm hiểu hỗn hợp

HS tìm hiểu SGK, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 

+ Bột canh có phải là chất tinh khiết không? Em hãy liệt kê các thành phần tạo nên bột canh được dùng làm gia vị trong bữa ăn của gia đình em

+ Nếu có đủ nguyên liệu, em làm thế nào để có bột canh? Nếu bớt một thành phần của bột canh thì vị có thay đổi không? Giải thích

+ Quan sát hình 15.3, em hãy cho biết nước khoáng thiên nhiên có phải là nước nguyên chất không? Giải thích

Sản phẩm dự kiến:

Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau

3. HỖN HỢP ĐỒNG NHẤT HỖN HỢP KHÔNG ĐỒNG NHẤT

Hoạt động 3: Tìm hiểu hỗn hợp đồng nhất hỗn hợp không đồng nhất

HS thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Từ thí nghiệm 1, hãy cho biết các chất lỏng có hoà tan trong nhau không.

Thí nghiệm 1: Tạo hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất

Bước 1: Lấy 2 ống nghiệm, thêm nước cất đến 1/3 ống.

Bước 2: Cho một thìa ethanol vào ống nghiệm thứ nhất và một thìa dầu ăn vào ống nghiệm thứ hai.

Bước 3: Lắc đều hai ống nghiệm, để yên và quan sát hiện tượng.

+ Quan sát hình 15.4, em hãy nhận xét sự phân bố thành phần các chất trong hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất.

+ Em hãy lấy ví dụ về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.

Sản phẩm dự kiến:

Hỗn hợp đồng nhất: các chất phân bố đồng đều trong hỗn hợp

- Hỗn hợp không đồng nhất: các chất phân bố không đống đều trong hỗn hợp

4. CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC

Hoạt động 4: Tìm hiểu chất rắn tan và không tan trong nước

HS thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn GV và trả lời câu hỏi:

Thí nghiệm 2: Hoà tan các chất rắn trong nước

Các chất rắn dạng bột: muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine.

Các bước thí nghiệm:

Bước 1: Quan sát trạng thái, màu sắc của các chất rắn trước khi tiến hành thí nghiệm.

Bước 2: Lấy 6 ống nghiệm sạch được đánh số từ 1 - 6, cho vào mỗi ống 1/4 thể tích nước cất.

Bước 3: Cho vào 6 ống nghiệm trên lần lượt một thìa nhỏ muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine. Lắc đều các ống nghiệm, quan sát hiện tượng.

+ Em hãy kể tên một số chất rắn tan được trong nước, một số chất rắn không tan được trong nước mà em biết

Sản phẩm dự kiến:

- Một số chất rắn tan được trong nước và một số chất rắn không tan được trong nước. Khả năng tan trong nước của các chất rắn là khác nhau

5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN TRONG NƯỚC

Hoạt động 5: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước

HS tiến hành thí nghiệm 3 và hoàn thành kết quả theo mẫu bảng 15.2

Bước 1: Lấy 5 cốc thủy tinh 250 ml đánh số từ 1 - 5,cho vào mỗi cốc 100 ml nước ở nhiệt độ khác nhau. Cốc 1 đựng nước lạnh, cốc 2 đựng nước ở nhiệt độ thường, các cốc 3, 4, 5 đựng nước nóng.

Chuẩn bị 15 viên đường phèn có kích thước tương đương nhau.

Nghiền nhỏ 3 viên, để riêng.

Bước 2: Cho vào các cốc 1 - 4, mỗi cốc 3 viên đường phèn.

Cho 3 viên đường phèn đã nghiền nhỏ vào cốc 5. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều cốc 4 và 5. Dùng đồng hồ bấm giây ghi lại thời gian từ khi bắt đầu cho đường vào mỗi cốc cho đến khi đường tan hết trong nước tạo ra hỗn hợp đồng nhất. 

+ Đường ở cốc nào sẽ tan nhanh nhất, chậm nhất? Giải thích

Sản phẩm dự kiến:

Muốn chất rắn tan nhanh trong nước có thể thực hiện một, hai hoặc cả ba biện pháp sau:

          + Khuấy dung dịch.

          + Đun nóng dung dịch.

          + Nghiền nhỏ chất rắn.

6. CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC

Hoạt động 6: Tìm hiểu chất khí tan trong nước

HS dựa vào thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: 

+ Khi em mở nắp chai nước ngọt để rót vào cốc (hình 15.7) thì thấy bọt khí tạo ra và nghe tiếng "xì xèo" ở miệng cốc. Em hãy giải thích hiện tượng này.

Sản phẩm dự kiến:

- Khả năng tan trong nước của các chất khí là khác nhau:

          + Khí hydrogen chloride, ammonia tan tốt trong nước.

          + Khí carbon dioxide, oxygen tan ít trong nước.

          + Khí hydrogen nitrogen gần như không tan trong nước.

7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN

Hoạt động 7: Tìm hiểu dung dịch, dung môi, chất tan

HS dựa vào các thí nghiệm đã thực hiện và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi:

+ Từ thí nghiệm 1, em hãy cho biết dầu ăn và ethanol, chất nào tan hoàn toàn trong nước. Hỗn hợp thu được là đồng nhất hay không đồng nhất?

+ Ở thí nghiệm 2, những chất tan trong nước tạo ra hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất?

+ Dựa vào hình 15.8, em hãy mô tả quá trình tạo ra dung dịch

+ Em hãy lấy ví dụ chất tan trong dung môi này mà không tan trong dung môi khác

Sản phẩm dự kiến:

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

- Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi. Chất tan có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí.

- Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan. Dung môi thường là chất lỏng

          + Dung môi thường là chất lỏng. Dung môi quan trọng và phổ biến nhất là nước. 

          + Nếu dung môi là những chất hữu cơ như xăng, dầu ăn, cồn,...gọi là dung môi hữu cơ.

          + Có những chất tan trong dung môi này nhưng không tan trong dung môi khác.

8. HUYỀN PHÙ

Hoạt động 8: Tìm hiểu khái niệm, tính chất của huyền phù

HS vận dụng kiến thức sẵn có và tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi: Hằng năm khi mùa lũ về, trên các sông lại có sự bồi đắp thêm chất dinh dưỡng cho đất ở vùng đồng bằng nơi chúng chảy qua. Em hãy cho biết tại sao lại có hiện tượng này.

Sản phẩm dự kiến:

- Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.

9. NHŨ TƯƠNG

Hoạt động 9: Tìm hiểu khái niệm, tính chất nhũ tương

HS tìm hiểu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:

Món xốt mayonnaise em yêu thích sử dụng trong các món salad có thể tự chế biến ở nhà với các nguyên liệu đơn giản như trong hình 15.10 bằng cách trộn lẫn thành một hỗn hợp. Theo em, hỗn hợp mayonnaise là một dung dịch, huyền phù hay một dạng khác

Sản phẩm dự kiến:

- Nhũ tương là một hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan trong nhau.

10. PHÂN BIỆT DUNG DỊCH, HUYỀN PHÙ VÀ NHŨ TƯƠNG

Hoạt động 10: Phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương

HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: 

+ Em hãy lấy một số ví dụ về huyền phù, nhũ tượng mà em biết trong thực tế

+ Từ các hình 15.11 đến 15.13, hãy phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương. 

+ Hãy phân biệt hai dạng hỗn hợp: cát trong nước biển và muối trong nước biển

+ Vào mùa hè, chúng ta thường pha nước chanh đường có đá để giải khát. Theo em, nên hòa tan đường vào nước ấm rồi cho đá vào hay cho đá vào trước rồi mới hòa tan đường

Sản phẩm dự kiến:

- Dung dịch: Chất tan hoà tan được trong dung môi, tạo thành hỗn hợp đồng nhất.

- Huyền phù: Hỗn hợp gồm các hạt rắn lơ lửng, phân tán trong môi trường lỏng. Ngược lại với dung dịch, nếu để yên huyền phù một thời gian thì các hạt chất rắn sẽ lắng xuống đáy, tạo thành một lớp cặn. 

- Nhũ tương: Hỗn hợp gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường lỏng và thường là không hoà tan vào nhau. 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?

A.Gỗ. 

B. Nước khoáng.

C. Sodium chloride. 

D. Nước biển.

Câu 2: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào

A. tính chất của chất. 

B. thể của chất.

C. mùi vị của chất.

D. số chất tạo nên.

Câu 3: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?

A. Không tan trong nước.                 

B. Có vị ngọt, mặn, chua.

C. Không màu, không mùi, không vị. 

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.

Câu 4: Chất tinh khiết được tạo ra từ 

A. một chất duy nhất.                         

B. một nguyên tố duy nhất.

C. một nguyên tử.                    

D. hai chất khác nhau.

Câu 5: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. dung dịch.                                               

B. huyền phù.

C. nhũ tương.                                              

D. chất tinh khiết.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 -  C

Câu 2 - D

Câu 3 - D

Câu 4 - A

Câu 5 - C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ thấy xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:

a) Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không?

b) Tại sao khi đun nước lấy từ máy lọc nước thì bên trong ấm ít bị đóng cặn hơn.

c) Làm thể nào để có thể làm sạch cặn trong ấm. 

Câu 2: Bạn Vinh tiến hành thí nghiệm như sau: Bạn dùng dụng cụ chưng cất để đun 100 ml nước tới sôi, dẫn hơi nước qua hệ thống làm lạnh để nước ngưng tụ lại tạo thành nước cất. Bạn cho nước cất vào bốn cốc, mỗi cốc 20 ml. Tiếp theo, bạn cho vào cốc 1, 2, 3, 4 lần lượt 2, 4, 6, 8 gam muối ăn và khuấy đều. Bạn nhận thấy:

BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP

Từ các kết quả thí nghiệm trên, em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:

a) Nước muối là chất tinh khiết hay hỗn hợp?

b) Em rút ra kết luận gì về tính chất của hỗn hợp?

c) Làm thế nào để nhận biết một chất tinh khiết?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 6 chân trời sáng tạo

Chân trời sáng tạo

Kết nối tri thức

 
 
 

Cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay