Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) bộ sách mới Chân trời sáng tạo. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theo và file word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Hoá học 6 chân trời này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT. HỖN HỢP
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Chất không có lẫn chất nào khác?
- Hỗn hợp đồng nhất
- Chất tinh khiết
- Hỗn hợp không đồng nhất
- Hỗn hợp
Câu 2. Chất tinh khiết được tạo ra từ
- một chất duy nhất.
- một nguyên tố duy nhất.
- một nguyên tử.
- hai chất khác nhau.
Câu 3. Hai chất trộn lẫn vào nhau, thành phần các chất không giống nhau ở mọi vị trí trong hỗn hợp
- Hỗn hợp đồng nhất
- Hỗn hợp không đồng nhất
- Chất tinh khiết
- Hỗn hợp
Câu 4. Không khí là
- chất tinh khiết.
- tập hợp các vật thể.
- hỗn hợp.
- tập hợp các vật chất.
Câu 5. Chất nào tan tốt nhất trong nước nóng?
- Chất lỏng.
- Chất khí.
- Chất rắn và chất khí tan tốt như nhau, chất lỏng tan kém nhất.
- Chất rắn.
Câu 6. Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp?
- Dung dịch.
- Huyền phù.
- Nhũ tương.
- Hỗn hợp đồng nhất.
Câu 7. Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là:
A.áo sơ mi.
B.bút chì.
C.đôi giày.
D.viên kim cương.
Câu 8. Cho các từ: nhũ tương; huyền phù; dung dịch; sương; bụi; bọt. Chọn từ phù hợp điền vào các số tử (2) đến (6) trong sơ đồ dưới đây
- (2) huyền phù; (3) dung dịch; (4) bọt; (5) bụi; (6) sương.
- (2) nhũ tương; (3) huyền phù; (4) bọt; (5) bụi; (6) sương.
- (2) huyền phù; (3) dung dịch; (4) bọt; (5) sương; (6) bụi.
- (2) nhũ tương; (3) bọt; (4) dung dịch; (5) bụi; (6) sương.
Câu 9. Sữa magie (magnesium hydroxide lơ lửng trong nước) được dùng làm thuốc trong y học để chữa bệnh khó tiêu, ợ chua. Sữa magie thuộc loại:
A.dung dịch.
B.huyền phù.
C.nhũ tương.
D.hồn hợp đồng nhất.
Câu 10. Hằng năm vào mùa lũ, Đồng bằng sông Cửu Long được bù đắp một lượng phù sa rất lớn. Phù sa này có phải là một dạng huyền phù không?
- Có
- Không
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
A |
B |
C |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
A |
B |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Hỗn hợp được tạo ra từ
- nhiều nguyên tử.
- một chất.
- nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
- nhiều chất để riêng biệt.
Câu 2. Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.
- vật lý và hoá học nhất định.
- vật lý nhất định, hoá học thay đổi.
- thay đổi.
- hoá học nhất định, vật lý thay đổi
Câu 3. Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?
- Không tan trong nước.
- Có vị ngọt, mặn, chua.
- Không màu, không mùi, không vị.
- Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.
Câu 4. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
- Hỗn hợp nước muối.
- Hỗn hợp nước đường.
- Hỗn hợp nước và rượu.
- D. Hỗn hợp cát và nước.
Câu 5. Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là
- dung dịch.
- huyền phù.
- C. nhũ tương.
- chất tinh khiết.
Câu 6. Khi cho vôi sống vào nước, vôi sống phản ứng với nước được vôi tôi. Hỗn hợp vôi tôi và nước được gọi là
- dung dịch.
- chất tan
- nhũ tương.
- huyền phù.
Câu 7. Điểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên là:
- Nước cất không màu, nước tự nhiên màu đục.
- Nước cất không mùi, nước tự nhiên có mùi.
- Nước cất không vị, nước tự nhiên có vị.
- Nước cất có một chất, nước tự nhiên có nhiều chất.
Câu 8. Khi cho bột gạo vào nước và khuấy đều, ta thu được
- nhũ tương.
- B. huyền phù.
- dung dịch.
- dung môi.
Câu 9. Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:
Nước suối, nước máy là:
- chất tinh khiết.
- hỗn hợp
- nước máy là chất tinh khiết, nước suối là hỗn hợp.
- nước suối là chất tinh khiết, nước máy là hỗn hợp.
Câu 10. Đun nước lấy từ tự nhiên và nước lấy từ máy lọc, nước nào khi đun sẽ ít bị cặn
hơn?
- Nước tự nhiên ít bị cặn hơn.
- B. Nước từ máy lọc ít bị cặn hơn.
- Cả 2 nước đều có cặn như nhau.
- Tất cả các đáp án đều sai
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
A |
D |
D |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
D |
B |
B |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Các chất có khả năng tan như thế nào? Nhiệt độ ảnh hưởng tới sự hòa tan của các chất như thế nào?
Câu 2 ( 4 điểm). Trong các chất sau, chất nào tan trong nước, chất nào khôngtan trong nước?
- Muối 2. Đường
- Dầu 4. Xăng
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Các chất rắn, chất lỏng và chất khí đều có thể hoà tan trong nước để tạo thành dung dịch. Khi hoà tan các chất khác nhau vào cùng một dung môi thì có chất tan nhiều, có chất tan ít và có chất không tan. - Thông thường, các chất rắn sẽ tan tốt hơn trong nước nóng, với các chất khí thì ngược lại. - Ngoài ra, quá trình hoà tan một chất rắn sẽ xảy ra nhanh hơn nếu chất đó được khuấy, trộn hoặc nghiền thành hạt nhỏ mịn. |
2 điểm 2 điểm 2 điểm
|
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Chất tan trong nước: 1, 2 - Chất không tan trong nước: 3, 4 |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Cho biết ở 20°C, 100 mL nước hoà tan được 204 g đường. Ở 100°C, 100 mL nước hoà tan được 487 g đường.Vậy với 250mL nước sẽ hòa tan được bao nhiêu g đường ở 20°C và 100°C.
Câu 2 ( 4 điểm). Làm thế nào việc tạo ra các loại hỗn hợp có thể cải thiện tính chất lý học và hóa học của các chất thành phần?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
250mL nước sẽ hòa tan được số g đường ở 20°C là: 204 x (250 : 100) = 510 (g) 250mL nước sẽ hòa tan được số g đường ở 100°C là: 487 x (250 : 100) = 1217,5 (g) |
3 điểm 3 điểm
|
Câu 2 ( 4 điểm) |
Tạo ra các loại hỗn hợp có thể cải thiện tính chất lý học và hóa học của các chất thành phần bằng cách điều chỉnh tỷ lệ và sự tương tác giữa chúng. Chẳng hạn, việc tạo ra hỗn hợp có thể tăng độ cứng, độ dẻo hoặc độ bền của vật liệu, tùy thuộc vào mục tiêu mong muốn. |
4 điểm
|
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được một chất lỏng là chất tinh khiết?
- Không màu, không mùi.
- Có nhiệt độ sôi nhất định.
- Không tan trong nước.
- Lọc được qua giấy lọc.
Câu 2. Khi cho dầu ăn vào nước khuấy đều ta được
- A. nhũ tương.
- huyền phù.
- dung dịch.
- dung môi.
Câu 3. Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?
- Không. Vì nước khoáng là chất tinh khiết nên có tính chất nhất định.
- Không. Vì nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất không thay đổi.
- Có. Vì nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất sẽ thay đổi tùy thuộc vào thành phần có trong nước khoáng
- Có. Vì nước khoáng là chất tinh khiết nên tính chất có thể thay đổi
Câu 4. Cho các từ sau: chất tinh khiết; hỗn hợp; đồng nhất; không đồng nhất; oxygen;
carbon dioxide. Xác định từ phù hợp để hoàn thành câu đưới đây bằng cách kéo thả đáp án vào chỗ trống
Nước uống có gas là một ............gồm đường, màu thực phẩm, hương liệu, chất bảo quản và khí .................tan trong nước, tạo thành hỗn hợp ....
- A. hỗn hợp- carbon dioxide- đồng nhất
- chất tinh khiết - oxygen- không đồng nhất
- hỗn hợp- oxygen- đồng nhất
- hỗn hợp- oxygen- không đồng nhất
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Dung dịch, huyền phù, nhũ tương là gì?
Câu 2: Phân biệt nhũ tương, huyền phù với dung dịch?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
A |
C |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan - Huyền phù gồm các hạt chất rắn lơ lửng trong chất lỏng, ví dụ nước phù sa, nước bột màu,... - Nhũ tương gồm các giọt chất lỏng lơ lửng trong một chất lỏng khác, ví dụ sữa, hỗn hợp dầu ăn và nước (khi được khuấy trộn),... |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
- Dung dịch: hỗn hợp đồng nhất và có màu trong suốt - Huyền phù: hỗn hợp rắn - lỏng không đồng nhất và có màu - Nhũ tương: hỗn hợp lỏng - lỏng không đồng nhất |
1 điểm 1 điểm 1 điểm
|
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào:
- màu sắc của chất.
- thể của chất.
- mùi vị của chất.
- D. số chất tạo nên.
Câu 2. Sữa magie được dùng làm thuốc trong y học để chữa bệnh khó tiêu, ợ chua. Sữa magie thuộc loại:
- Dung dịch.
- Nhũ tương.
- Huyền phù.
- Hỗn hợp đồng nhất.
Câu 3. Trên một số bình nước khoáng thường có dòng chữ “Nước khoáng tinh khiết”. Bạn Ngân nói rằng ghi như vậy là không hợp lý. Theo em, bạn Ngân nói đúng hay sai?
- Đúng
- Sai
Câu 4. Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:
Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm.
- Dùng giấm, nước chanh để ngâm ấm.
- Dùng dao hoặc đồ vật bằng kim loại để cạo đi lớp cặn
- Dùng nước rửa chén, bát để cọ ấm.
- Dùng nước nóng để cặn tan ra
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Chỉ ra chất tính khiết trong các chất sau: nước đường, không khí, sắt, nước cất, khí oxygen, inox, sữa
Câu 2. Đánh dấu vào ô trống thích hợp:
Hỗn hợp |
Huyền phù |
Nhũ tương |
Dung dịch |
Nước cam |
|
|
|
Kem dưỡng da |
|
|
|
Dầu cá |
|
|
|
Hỗn hợp nước và rượu |
|
|
|
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
C |
A |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||
Câu 1 (3 điểm) |
Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác, đó là: sắt, nước cất, khí oxygen Các mẫu: nước đường, không khí, inox, sữa không phải là chất tinh khiết do chứa nhiều hơn một chất ( nước đường chứa nước và đường, không khí chưa oxygen, nitrogen,...) |
1.5 điểm 1.5 điểm
|
||||||||||||||||||||
Câu 2 (3 điểm) |
|
3 điểm
|
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
- Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
- Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK
PHÍ TÀI LIỆU:
- Văn, Toán phí : 250k/cả năm
- Các môn còn lại: 200k/cả năm
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Đề kiểm tra hoá học 6 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra 15 phút bộ hoá học 6 chân trời sáng tạo, bộ đề trắc nghiệm tự luận khtn hoá học 6 chân trời sáng tạo