Nội dung chính Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh sách Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

 

BÀI 7: SẢN XUẤT KINH DOANH

VÀ CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH

1. TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT KINH DOANH

-      Kinh doanh là quá trình từ đầu tư, sản xuất, đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường.

-      Mục tiêu: Thu được lợi nhuận.

-      Ví dụ: Toyota, Honda, Hyundai Thành Công, VinFast.

-      Kinh doanh đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của cộng đồng.

2. TÌM HIỂU MỘT SỐ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH

  1. a) Mô hình hộ sản xuất kinh doanh

Cá nhân hoặc nhóm người tự tổ chức sản xuất với quy mô nhỏ.

Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản, khó tăng quy mô và đầu tư.

  1. b) Mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất kinh doanh

Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

Có hình thức sở hữu tập thể và tư cách pháp nhân.

  1. c) Mô hình doanh nghiệp

  • Có tính kinh doanh, hợp pháp, và tổ chức.

  • Doanh nghiệp tư nhân:

  • Chủ sở hữu duy nhất là cá nhân chủ doanh nghiệp.

  • Quyền tăng/giảm vốn đầu tư, không tách bạch tài sản giữa chủ doanh nghiệp và doanh nghiệp.

  • Chủ doanh nghiệp đại diện và chịu trách nhiệm vô hạn toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.

  • Công ty hợp danh:

  • Thành viên hợp danh có quyền ngang nhau trong quản lý và chịu trách nhiệm liên đới.

  • Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỉ lệ quy định.

  • Tạo sự tin cậy, quản lý đơn giản, không phức tạp.

  • Công ty TNHH một thành viên:

  • Vốn điều lệ là giá trị tài sản cam kết góp.

  • Ít rủi ro hơn doanh nghiệp tư nhân, quản lý đơn giản.

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Có tư cách pháp nhân, không phát hành cổ phần.

  • Thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.

  • Quản lý không phức tạp.

  • Công ty cổ phần:

  • Cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.

  • Có tư cách pháp nhân, có quyền phát hành chứng khoán.

  • Mức độ rủi ro thấp, khả năng huy động vốn cao.

  • Doanh nghiệp Nhà nước:

  • Do Nhà nước nắm giữ vốn trên 50%.

  • Gồm doanh nghiệp do Nhà nước nắm 100% và do Nhà nước nắm trên 50% vốn.

  • Các loại công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay