PBT ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 Buổi 13

Phiếu bài tập (PBT) ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 Buổi 13. Bộ phiếu bài tập ôn hè gồm nhiều bài tập luyện tập, củng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 5, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Phiếu bài tập có file word tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để tham khảo.

Xem: =>

Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 4 lên lớp 5 môn Tiếng Việt

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

 

PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ LỚP 4 LÊN LỚP 5

BUỔI 13

 

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Luyện tập về các mẫu câu.

- Viết: Luyện tập về tả một đồ vật.  

 

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng:

CÔ BÉ LÀNG CHĂM

Đông Chiêu bẻ cục đất sét bằng nắm tay đặt trên mặt bàn nhỏ. Hai bàn tay em mềm mại, thoăn thoắt biến cục đất sét vô tri thành cái nồi xinh xắn, trong khi hai chân em không ngừng di chuyển xung quanh mặt bàn. Nét đặc biệt trong nghề gốm cổ truyền của làng Chăm là không dùng bàn xoay mà người thợ phải đi xung quanh cái bàn.

Trên mảnh sân nhỏ, những chiếc nồi tròn vo, đều đặn như được đúc từ một cái khuôn, được tắm nắng trước khi đem nung. Ở quê Đông Chiêu, cách nung đồ gốm cũng khác lạ, không cần cho sản phẩm vào lò mà xếp xen kẽ với rơm rạ, củi khô thành nhiều lớp trên bãi đất trống đầu làng. Khi gió nổi, người thợ mới châm lửa cháy bùng, và chỉ cần mười lăm đến hai mươi phút đã đủ chín sản phẩm.

Đã chín giờ, Đông Chiêu ngừng tay, đi ôn tập cho buổi học chiều. Như bao cô học trò Chăm nhỏ khác, ngoài việc học em còn phải giúp đỡ cha mẹ nhiều việc để cải thiện cuộc sống vốn không mấy dư dả. Năm nay Đông Chiêu thi tốt nghiệp tiểu học nên em càng phải học nhiều hơn...

(Theo Hồ Việt Khuê)

Câu 1. Dưới bàn tay khéo léo của Đông Chiêu cục đất sét đã biến thành vật gì?   

  1. Cái nồi
  2. Cái bình
  3. Cái chén
  4. Cái đĩa

Câu 2. Nét đặc biệt trong nghề gốm cổ truyền của làng Chăm là gì?    

  1. Người thợ dùng một cái bàn xoay
  2. Người thợ phải đi xung quanh một cái bàn
  3. Đồ vật phải được đúc bằng khuôn
  4. Đồ phải đem phơi nắng thật kĩ

Câu 3. Vì sao tác giả nói những cái nồi do bạn Đông Chiêu làm ra như đúc từ một cái khuôn?    

  1. Vì những chiếc nồi tròn vo và đều đặn
  2. Vì những chiếc nồi đều do một người làm ra
  3. Vì những chiếc nồi đều được làm ra từ một chiếc bàn xoay
  4. Vì những chiếc nồi đều được sử dụng một chiếc khuôn giống nhau

Câu 4. Những người Chăm nung đồ gốm bằng cách nào?    

  1. Xếp sản phẩm trên sân phơi nắng cho đến khi chín sản phẩm
  2. Cho sản phẩm vào lò và dùng củi đun từ mười lăm đến hai mươi phút đủ chín sản phẩm
  3. Không cần cho sản phẩm vào lò mà xếp xen kẽ với rơm rạ, củi khô thành nhiều lớp trên bãi đất trống đầu làng. Khi gió nổi người thợ mới châm củi cháy bùng
  4. Sản phẩm gốm Chăm không cần thiết phải nung qua nhiệt

Câu 5. Qua bài văn, em rút ra được bài học gì?

  1. Ngoài việc học tập, chúng ta cần phải biết giúp đỡ cha mẹ công việc nhà.
  2. Chúng ta phải biết nặn đồ gốm để giúp đỡ cha mẹ
  3. Chúng ta phải học tập thật giỏi, không nên làm việc khác làm ảnh hưởng đến việc học của mình
  4. Chúng ta phải đi làm thêm từ khi đi học
  5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?      

  1. Nhà Hoa có một vườn cây rộng lớn?
  2. Cô Lan là giáo viên chủ nhiệm năm học lớp 4 của em?
  3. Bạn thích nghe bài hát nào nhất?

d.Trong các môn học, bạn thích nhất môn học nào?

  1. Bạn có thích xem bóng đá không?
  2. Con mèo nhà em có một bộ lông màu đen?

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Bài 2.  Em hãy đặt câu theo yêu cầu sau đây:    

  1. Một từ chỉ hoạt động

............................................................................................................................

............................................................................................................................

  1. Một từ chỉ nghề nghiệp

............................................................................................................................

............................................................................................................................

  1. Từ chỉ cảm xúc

............................................................................................................................

............................................................................................................................

III. VIẾT

Bài 1. Em hãy viết một đoạn văn tả về ngôi nhà mà em đang ở dựa vào các gợi ý dưới đây:

Gợi ý:

  • Giới thiệu khái quát về ngôi nhà của em.
  • Miêu tả về đặc điểm bên ngoài của ngôi nhà (kích thước, tình trạng, vật liệu xây dựng lên ngôi nhà,…)
  • Miêu tả đặc điểm bên trong của ngôi nhà (các phòng ra sao, nội thất của các phòng,…)
  • Nêu tình cảm của em đối với ngôi nhà.

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 4 lên lớp 5 môn Tiếng Việt

Chat hỗ trợ
Chat ngay