Phiếu bài tập tuần tiếng việt 2 cánh diều

Phiếu bài tập tuần tiếng việt 2 cánh diều được biên soạn chi tiết, cẩn thận. Bản tải về là bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn. Phiếu bài tập (PBT) được trình bày khoa học, rõ ràng. Các bài đều bám sát chương trình sgk giúp học sinh ôn luyện tốt. Kéo xuống để tham khảo PBT tuần tiếng việt 2 cánh diều

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Phiếu bài tập tuần tiếng việt 2 cánh diều
Phiếu bài tập tuần tiếng việt 2 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2

TUẦN 1: CUỘC SỐNG QUANH EM

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian.

- Viết: Phân biệt c/k; nối câu Ai (con gì, cái gì, người) là gì (là ai); viết chữ hoa A và câu ứng dụng; viết đoạn văn giới thiệu về em và trường lớp của em.

 

BÀI TẬP

I. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

BUỔI SÁNG Ở HẠ LONG

     Hạ Long vào những buôi sáng sớm thật nhộn nhịp. Khi tiếng còi tầm cất lên, những chiếc xe bò tót chở thợ mỏ lên tầng, vào lò, tiếng còi bíp bíp inh ỏi. Những người thợ điện, thợ cơ khí,…vội vã tới xưởng thay ca. Cửa hiệu, quầy hàng bắt đầu mở. Các em nhỏ đeo khăn quàng đỏ trên vai tung tăng tới lớp.

     Dọc bờ vịnh Hạ Long, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến. Những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. Thuyền tấp nập đưa cá lên chợ.

     Chợ Hạ Long buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giày đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Cá chim mình dẹt, thịt ngon vào bậc nhất. Cá nhụ béo núc, trắng lốp. Tôm he tươi rói, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.

(Theo Thi Sảnh)

Câu 1. Cảnh buổi sáng ở Hạ Long được tả qua những chi tiết nào?

A. Xe bò tót chở thợ mỏ lên tầng, vào lò, tiếng còi bíp bíp inh ỏi.

B. Thợ điện, thợ cơ khí vội vã tới xưởng thay ca, cửa hàng bắt đầu mở.

C. Các em nhỏ đeo khăn quàng đỏ trên vai tung tăng tới lớp.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2. Hình ảnh nào dưới đây cho thấy đoàn thuyền đánh được nhiều cá?

A. Những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến.

B. Những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa.

C. Thuyền tấp nập đưa cá lên chợ.

Câu 3. Nối đúng tên loại cá, tôm (cột A) với từ ngữ miêu tả chúng (cột B):

A

B

1. Cá song

a. béo núc, trắng lốp.

2. Cá chim

b. tươi rói, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.

3. Cá nhụ

c. khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xảm hoa đen lốm đốm.

4. Tôm he

d. mình dẹt, thịt ngon vào bậc nhất.

Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng thứ tự miêu tả cảnh buổi sáng ở Hạ Long?

A. Cảnh nhộn nhịp trên bờ; thuyền đánh cá cập bến; chợ hải sản tấp nập.

B. Thuyền đánh cá cập bến; chợ hải sản tấp nập; cảnh nhộn nhịp trên bờ.

C. Thuyền đánh cá cập bến; cảnh nhộn nhịp trên bờ; chợ hải sản tấp nập.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Ghi vào chỗ trống lời giải câu đố:

a.       Con gì bay thấp thì mưa

Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm?

(Là con…………..……….)

b.         Cánh tay nhấc bổng thùng hàng

Nâng lên, đặt xuống nhẹ nhàng như chơi.

(Là ….…………..……….)

c. Đều là kim đồng hồ

Kim giờ đi chậm nhất

Kim phút đi chậm vừa

Còn một kim nhanh nhất

Đố em là kim gì?

(Là kim……………………..)

d. Cũng gọi là bác

Lại làm ngành y

Ai muốn khỏi bệnh

Thì “bác” chữ cho.

(Là …..……………………..)

Bài 2. Xếp từ ngữ tìm được ở bài tập 1 vào ô thích hợp.

Chỉ người

Chỉ vật

Chỉ con vật

Chỉ thời gian

 

 

 

 

 

 

III. VIẾT

Bài 1. Viết chữ hoa A và câu ứng dụng.

Ai về thăm mẹ quê ta

Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm.

                                               (Tố Hữu)

Bài 2. Điền c/k thích hợp vào chỗ chấm.

Con …….ua tám …….ẳng hai …….àng

Chẳng đi mà lại bò ngang một mình.

Con …….iến bé nhỏ xinh xinh

Cần …….ù chịu khó …….iếm ăn …….ả ngày.

 

Bài 3. Nối từ ngữ để tạo thành các câu thích hợp. Viết lại 2 câu em chọn (viết hoa đầu câu và đặt dấu chấm cuối câu).

Lan

sách bút

Con trâu

Chú Hùng

 

là bạn của

bác nông dân

là học sinh lớp 2

là chiến sĩ

hải quân

là bạn

của học sinh

Bài 4. Viết đoạn văn giới thiệu về em và trường lớp của em.

a. Để viết được đoạn văn giới thiệu về em và trường lớp của em, em có thể dựa vào các gợi ý sau:

- Em là học sinh lớp nào?

- Cô giáo (thầy giáo) dạy tôi tên là gì?

- Trong lớp, bạn thân nhất của em tên là gì?

- Trong trường, em thích nhất là hoạt động nào?

b. Viết đoạn văn.

Phiếu bài tập tuần tiếng việt 2 cánh diều
Phiếu bài tập tuần tiếng việt 2 cánh diều

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay