Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều
Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Tiếng việt lớp 2 bộ sách "Cánh diều", soạn theo mẫu giáo án 2345. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Xem video về mẫu Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều
Bản xem trước: Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được phỏng đoán của bản thân về sự vật, con người qua tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc chủ đề làm việc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc.
- Bước đầu làm quen với các dạng bài luyện tập câu hỏi.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Chia sẻ được với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Tranh ảnh về các hoạt động của em khi ở nhà để HS tham khảo.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
Có giáo án điện tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong phần Chia sẻ sgk trang 5 và trả lời câu hỏi:
+ Đây là những ai, những vật gì, con gì?
+ Mỗi người trong tranh làm việc gì?
+ Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (GV khuyến khích HS tích cực trả lời):
+ Bức tranh miêu tả:
- Con người: nông dân (2), thợ xây (7), các bạn học sinh tiểu học (3).
- Vật: ngôi trường tiểu học (1), xe taxi (9), cây chuối (8), cây dừa (5), đèn đường (6).
- Con vật: con trâu (3), con mèo (10).
+ Việc làm của những con người trong tranh:
- Người nông dân: gặt lúa chín.
- Người thợ xây: xây những bức tường bao.
+ Vật và con vật trong tranh có lợi ích, tác dụng:
- Ngôi trường tiểu học: là nơi để học sinh các lớp (từ lớp 1 đến lớp 5) đến học tập, vui chơi dưới sự dẫn dắt của các thầy cô giáo.
- Xe taxi: là phương tiện dùng để chở hành khách tơi nơi mà họ muốn đến.
- Cây chuối, cây dừa: là cây ăn quả, làm đẹp môi trường sống.
- Đèn đường: là vật dụng dùng để chiếu sáng cho các phương tiện giao thông đi trên đường.
- Con trâu: là con vật được nuôi để cày bừa, làm thức ăn cho con người.
- Con mèo: là con vật được nuôi để bắt chuột, làm cảnh, làm thức ăn cho con người.
- GV đặt vấn đề: Năm nay các em đã lên lớp 2, đã lớn hơn rất nhiều so với khi các em học lớp 1. Khi ở trường, các em đã biết đọc, biết viết, có thêm được nhiều bạn mới. Khi ở nhà, các em cũng đã người lớn hơn, ra dáng các anh chị khi biết trông em cho mẹ, biết quét nhà, quét sân, giúp mẹ nhặt rau,...Cuộc sống xung quanh các em rất sinh động, tất cả mọi người đều bận rộn, đều làm việc nhưng lúc nào cũng rất vui vẻ. Các em có thích được làm những việc có ích như vậy không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những việc làm ý nghĩa của các bạn nhỏ thông qua bài học ngày hôm nay - Bài 1: Cuộc sống quanh em.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đọc văn bản Làm việc thật là vui to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn; HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đọc mẫu toàn văn bản Làm việc thật là vui (tác giả Tô Hoài) sgk trang 6: to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn. HS đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS: + Đọc đúng những câu văn miêu tả âm thanh, tiếng hót của những con vật. + Đoạn 2 đọc với giọng hào hứng, vui tươi, phấn khích. + Luyện đọc những câu dài: Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc; Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng; Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc; Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, bé nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - GV mời 2 HS trong lớp đứng dậy đọc lại bài Làm việc thật là vui, + HS1: từ đầu đến “ngày xuân thêm tưng bừng”. + HS2: đoạn còn lại. - GV tuyên dương HS đọc đúng ngữ điệu, thể hiện được cảm xúc nhân vật. - GV yêu cầu HS đọc mục Từ ngữ sgk trang 6 để hiểu nghĩa của từ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đại diện đọc văn bản. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Đọc văn bản - HS chú ý theo dõi, lắng nghe, đọc thầm theo. - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
- Từng HS đọc diễn cảm lại các đoạn văn GV đã phân công. Chú ý giọng đọc thể hiện cảm xúc háo hức, phấn khích.
- Giải thích ý nghĩa của từ: + Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân. + Rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên. + Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người, + Đỡ: giúp. |
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời câu hỏi theo văn bản Làm việc nhà thật vui.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn; HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi trong sgk trang 7: Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói đến trong bài đọc làm việc gì? Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em yêu thích:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Những việc làm của mỗi vật, con vật được nói đến trong bài đọc là: - Cái đồng hồ: báo phút, báo giờ. - Con gà trống: gáy vang, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau thức dậy. - Con tu hú: kêu tu hú, báo hiệu sắp đến mùa vải chín. - Con chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng. - Cành đào: cho ngày xuân thêm tưng bừng. Câu 2: Bé cũng bận rộn như mọi vật, mọi người: - Bé làm bài - Bé đi học - Bé quét nhà, nhặt rau. - Bé chơi với em đỡ mẹ. Câu 3: Đáp án c.
|
Tài liệu khác
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập sắp xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp, tìm thêm từ ngữ ở ngoài bài đọc.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn; HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập sgk trang 7: Câu 1: Tưởng tưởng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy sắp xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp: Câu 2: Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3. Luyện tập Câu 1: - Người: mẹ. - Vật: hoa, nhà, rau, trời, hoa đào, , quả vải. - Con vật: gà, tu hú, chim sâu. - Thời gian: ngày, giờ. Câu 2: Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc: - Chỉ người: ông, bà, bố, cô, chú, thím. - Chỉ vật: công viên, rạp chiếu phim, sở thú, bệnh viện, trường học. - Chỉ con vật: con chó, con khỉ, con dê, con ngựa. - Chỉ thời gian: giây, tích tắc. |
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập | Vấn đáp, kiểm tra miệng | Phiếu quan sát trong giờ học | |
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học | Kiểm tra viết | Thang đo, bảng kiểm | |
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,… | Kiểm tra thực hành | Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp |
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN
1. Với toán, Tiếng Việt
- Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 550k/môn
2. Với các môn còn lại:
- Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
- Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:
- Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
- Trọn bộ word + PPT: 900k
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án