Phiếu học tập Ngữ văn 6 cánh diều Bài 6: Thực hành tiếng Việt
Dưới đây là phiếu học tập Bài 6: Thực hành tiếng Việt môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – LÝ THUYẾT
Từ láy | Từ ghép | |
Khái niệm | ………………........................ ………………........................ ………………........................ | ………………........................ ………………........................ ………………........................ |
Dấu hiệu nhận biết | ………………........................ ………………........................ ………………........................ | ………………........................ ………………........................ ………………....................... |
Ví dụ | ………………........................ ………………........................ ………………........................ | ………………........................ ………………........................ ………………........................ |
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – THỰC HÀNH
Bài 1: Em hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Ông Nhụ bước ra võng. Cái võng làm bằng lưới đáy vẫn buộc lưu cữu ở ngoài hàng hiên. Ông ngồi xuống võng vặn mình. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của người con trai ông quan trọng nhường nào.
(trích Lập làng giữ biển)
a) Phân tích cấu tạo các câu văn có trong đoạn văn trên.
b) Tìm những cụm danh từ trong đoạn văn trên.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Bài 2: Cho các nhóm từ sau, em hãy xếp chúng vào hai nhóm: từ ghép và từ láy.
Ngôi nhà, rực rỡ, tươi tốt, tươi mát, ngon ngọt, ngào ngạt, bàn ghế, tủ kính, không khí, bát chén, xoong chảo.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................