Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời Ôn tập Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

(PHẦN 1 – 25 CÂU)

Câu 1: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:

- X có 26 nơtron trong hạt nhân.

- X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

- X có điện tích hạt nhân là 26+.

- Khối lượng nguyên tử X là 26u.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 2: Kí hiệu hóa học biểu diễn

  1. nguyên tố và hai nguyên tử của nguyên tố đó.
  2. nguyên tố và số nguyên tử của nguyên tố đó.
  3. số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử.
  4. nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu 3: Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng?

Câu 4: Điện tích của một electron là

  1. -1,602.10-19C
  2. -1 C
  3. 1,602.10-19C
  4. 1 C

Câu 5: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là

  1. electron
  2. proton.
  3. nơtron
  4. nơtron và electron.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Một đơn vị cacbon bằng 1/10 khối lượng của nguyên tử C.
  2. Một đơn vị cacbon bằng 1/15 khối lượng của nguyên tử C.
  3. Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.
  4. Một đơn vị cacbon bằng 1/20 khối lượng của nguyên tử C.

Câu 7: Cho các nguyên tử . Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Số electron trên phân lớp s của Z lớn hơn số electron trên phân lớp s của Y
  2. X, Y, Z có cùng số electron lớp ngoài cùng
  3. Tổng số electron trên phân lớp s của X và Z bằng nhau
  4. Tổng số electron p của Y là lớn nhất

Câu 8: Khẳng định đúng là:

  1. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
  2. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
  3. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.
  4. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.

Câu 9: Trong một nguyên tử: 

  1. Số (p) bằng số (e)
  2. Tổng điện tích các (p) bằng điện tích hạt nhân Z
  3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
  4. Tổng số (p) và số (e) được gọi là số khối
  5. Tổng số (p) và số (n) được gọi là số khối

Số mệnh đề đúng là: 

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 10: Các câu sau, câu nào đúng?

  1. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp
  2. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
  3. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do
  4. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất

Câu 11: Lớp M (n=3) có số obitan nguyên tử là bao nhiêu?

  1. 9
  2. 1
  3. 4
  4. 15

Câu 12: Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

  1. 17 proton, 35 electron
  2. 10 proton, 7 electron
  3. 17 proton, 17 electron
  4. 7 proton, 10 electron

Câu 13: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

  1. 2,47 g/cm3.
  2. 9,89 g/cm3
  3. 5,20 g/cm3.
  4. 5,92 g/cm3.

Câu 14: Biết rằng ba nguyên tử nguyên tố oxi nặng bằng hai nguyên tử nguyên tố X. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X lần lượt là:

  1. silic, Si.
  2. magie, Mg.
  3. nhôm, Al.
  4. canxi, Ca.

Câu 15: Một nguyên tử có 4 lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là

  1. A. 35
  2. 25
  3. 17
  4. 7

Câu 16: Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là

  1. 18 amu
  2. 6 amu
  3. 12 amu
  4. 15 amu

Câu 17: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

  1. 4m
  2. 40 m.
  3. 400 m
  4. 4000 m.

Câu 18: Đốt cháy một chất trong oxi thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào?

  1. Carbon
  2. Hiđro
  3. C. Cacbon, hidro và có thể có oxi dư
  4. Cacbon và hiđro

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là

  1. 1+
  2. 4+
  3. 2+
  4. 3+

Câu 20: Trong 5 gam electron có số hạt là

  1. 5,5×1027hạt
  2. B. 6,8×1027 hạt
  3. 5,5×1023hạt
  4. 6,8×1023 hạt

Câu 21: Calcium là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên tử khối của calcium là 40.

  1. 1,66.10−8cm.
  2. 1,76.10−8cm.
  3. 1,96.10−8cm.
  4. 1,86.10−8cm.

Câu 22: Cho biết thành phần hạt nhân của các nguyên tử sau :

(1) (29p + 36n)

(2) (9p + 10n)

(3) (11p + 12n)

(4) (29p + 34n)

Trong các nguyên tử trên, những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

  1. (3) và (4).
  2. (1) và (3) .
  3. (1) và (4).
  4. (2) và (3).

Câu 23: Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa có tổng số proton bằng 77. Giá trị của a là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 24: Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

  1. 1,28
  2. 1,38
  3. 1,48
  4. 1,58

Câu 25: Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140, trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O.

  1. K2O
  2. Na2O
  3. Li2O
  4. Rb2O

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay