Đề thi giữa kì 1 hoá học 10 chân trời sáng tạo (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Hoá học 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. Neutron và proton
B. Electron, Neutron và proton
C. Electron và proton
D. Electron và Neutron
Câu 2: Một đồng vị của nguyên tử phosphorus là . Nguyên tử này có số electron là
A. 32 B. 17 C. 15 D. 47
Câu 3: Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại :
A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Á kim.
Câu 4: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
Câu 5: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
A. 4 m. B. 40 m. C. 400 m. D. 4000 m.
Câu 6: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 7: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli khi điền electron vào AO ?
a b c d
![]()
A. a. B. b. C. a và b. D. c và d.
Câu 8: Số khối của nguyên tử bằng tổng
A. số p và n. B. số p và e. C. số n, e và p. D. số điện tích hạt nhân.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố hoá học có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 là
A. Ca (Z = 20). B. K (Z = 19). C. Mg (Z =12). D. Na (Z = 11).
Câu 10: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 15: Ở trạng thái cơ bản, tổng số electron trong các obitan s của nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 13 là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 16: Ion X2- có
A. số p – số e = 2. B. số e – số p = 2.
C. số e – số n = 2. D. số e – (số p + số n) = 2.
Câu 17: Phát biểu nào về sự chuyển động của electron trong nguyên tử đúng là
A. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.
B. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục.
C. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.
D. Các electron chuyển động rất nhanh bên trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 18: Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối A của đồng vị thứ 3 của nguyên tố argon là (biết nguyên tử khối trung bình của argon bằng 39,98)
A. 40. B. 39. C. 37. D. 35.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2: Cho kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sulfur là , và nguyên tử nguyên tố X là
.
a. X chính là sulfur.
b. Hai nguyên tử cùng số neutron.
c. Hai nguyên tử trên là đồng vị của nhau.
d. S và X là hai nguyên tố khác nhau.
Câu 3: Nguyên tử Fe có kí hiệu . Cho các phát biểu sau về
:
a. Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
b. Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân.
c. Fe là một phi kim.
d. Fe là nguyên tố d.
Câu 4: Cho nguyên tử các nguyên tố sau: ,
,
,
,
và
.
a. Nguyên tử X và Y có tính chất hóa học giống nhau vì có cùng điện tích hạt nhân.
b. Nguyên tử A và M là đồng vị của nhau do có số proton bằng số neutron.
c. Nguyên tử X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
d. Nguyên tử Z và T là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố R cấu tạo bởi 36 hạt cơ bản (p, n, e) trong đó số hạt mang điện tích nhiều gấp đôi số hạt không mang điện tích. Xác định số khối của nguyên tố R.
Câu 2. Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó?
Câu 3. Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culong. Xác định số proton của nguyên tử X.
Câu 4. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị và
. Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng
tồn tại trong tự nhiên.
Câu 5. .............................................
.............................................
.............................................
================ Hết ================
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
| PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| 1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
| 2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
| 3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
| TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 | |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Nội dung | Cấp độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | |||
| CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ | ||||||||
Bài 1. Thành phần của nguyên tử | Nhận biết | - Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). | ||||||
| Thông hiểu | - So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. - Cấu tạo của nguyên tử. | |||||||
| Vận dụng | - Làm bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. | |||||||
Bài 2. Nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử. - Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. | ||||||
| Thông hiểu | - Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). - Xác định được các nguyên tử nào là đồng vị của nhau - Từ KHNT đọc được các thông số của nguyên tử. | |||||||
| Vận dụng | - Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình. | |||||||
Bài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử | Nhận biết | - Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO. | ||||||
| Thông hiểu | - Trình bày và so sánh được mô hình của E. Rutherford – N.Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. | |||||||
| Vận dụng | - Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. | |||||||
| CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN | ||||||||
Bài 5. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron). | ||||||
| Thông hiểu | - Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). | |||||||
| Vận dụng | - Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). | |||||||