Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời Ôn tập Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

(PHẦN 1 – 25 CÂU)

Câu 1: Chu kì là:

  1. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
  2. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần.
  3. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
  4. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số nơtron tăng dần.

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là

  1. độ âm điện
  2. bán kính nguyên tử
  3. năng lượng ion hóa
  4. điện tích hạt nhân

Câu 3: Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?

  1. Tính phi kim yếu.
  2. Tính kim loại yếu.
  3. Tính kim loại mạnh.
  4. Tính phi kim mạnh.

Câu 4: Năm 1869, nhà hóa học đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

  1. Rutherford
  2. Niu-tơn
  3. Tôm-xơn
  4. Mendeleev

Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z= 11) là

  1. 1s22s22p63s1
  2. 1s22s22p63s2
  3. 1s22s22p53s2
  4. 1s22s22p43s1

Câu 6: Khẳng định nào dưới đây sai khi nói về các nguyên tố nhóm A?

  1. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.
  2. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.
  3. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide có xu hướng tăng dần trong một chu kì.
  4. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide có xu hướng giảm dần trong một chu kì.

Câu 7: Nguyên tử zinc có Z = 30. Vị trí của nguyên tố Zinc trong bảng tuần hoàn là

  1. ô 30, chu kì 4, nhóm VIIIB.
  2. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
  3. ô 30, chu kì 3, nhóm VIIIB.
  4. ô 30, chu kì 3, nhóm IIB.

Câu 8: Bảng tuần hoàn gồm có

  1. 7 chu kì: 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn
  2. 8 chu kì: 4 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn
  3. 18 chu kì: 8 chu kì nhỏ và 10 chu kì lớn
  4. 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn

Câu 9: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất với hiđro là

  1. R2O5và RH .
  2. RO2và RH4.
  3. RO3và RH2
  4. R2O7và RH.

Câu 10: So sánh bán kính nguyên tử của X (Z = 11), Y (Z = 12) và T (Z = 14) đúng là

  1. X < Y < T
  2. X < T < Y
  3. Y < T < X
  4. T < Y < X

Câu 11: Cấu hình electron của chlorine (Cl) là: 1s22s22p63s23p5. Cho các phát biểu sau:

  1. Nguyên tử Cl có số hiệu nguyên tử là 17
  2. Nguyên tử Cl ở chu kì 3, nhóm VA
  3. Cl là nguyên tố phi kim
  4. Oxide cao nhất là Cl2O5
  5. Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HClO4

Số phát biểu đúng là?

  1. 4
  2. 3
  3. 5
  4. 6

Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 2 là

  1. 1s22s2
  2. 1s22s22p4
  3. 1s22s22p6
  4. 1s2

Câu 13: Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là

  1. Magie.
  2. Nitơ.
  3. Cacbon.
  4. Photpho.

Câu 14: Cho các đặc trưng sau:

  1. Dễ nhường electron.
  2. Dễ nhận electron.
  3. Oxide cao nhất có tính base.
  4. Oxide cao nhất có tính acid.

Những đặc trưng thuộc về phi kim là

  1. (1), (4)
  2. (2), (3)
  3. (2), (4)
  4. (1), (3)

Câu 15: Cho các nguyên tố X, Y Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Các nguyên tố này đều là kim loại
  2. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một chu kì
  3. Thứ tự giảm dần tính kim loại: X > Y > Z
  4. Thứ tự tăng dần tính base: XOH < Y(OH)2< Z(OH)3

Câu 16: Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li, N, O, Na, K.

  1. Li, N, O, Na, K
  2. K, Na, O, N, Li
  3. O, N, Li, Na, K
  4. O, N, Li, K, Na

Câu 17: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

  1. Chu kì 3, nhóm IIIB.
  2. Chu kì 3, nhóm IA.
  3. Chu kì 3, nhóm IIIA.
  4. Chu kì 4, nhóm IB.

Câu 18: Cho χ(H) = 2,2; χ(C) = 2,55; χ(N) = 3,04; χ(O) = 3,44; χ(F) = 3,98. Cặp electron liên kết bị lệch nhiều nhất trong phân tử nào dưới đây?

  1. HF
  2. NH3
  3. H2O
  4. CH4

Câu 19: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35. Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Thứ tự độ âm điện: X < Y < Z.
  2. Thứ tự tăng dần tính kim loại: X < Y < Z
  3. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một nhóm
  4. Các nguyên tố này đều là phi kim

Câu 20: So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là

  1. Na > Mg > K
  2. K > Mg > Na
  3. Mg > Na > K
  4. K > Na > Mg

Câu 21: X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hai hạt nhân là 32. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y. Xác định 2 nguyên tố X, Y.

  1. X là Mg và Y là Ca
  2. X là Ca và Y là Mg.
  3. X là Na và Y là K.
  4. X là K và Y là Na.

Câu 22: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của nguyên tố M là:

  1. M2O3và MH3
  2. M2O5và MH   
  3. M2O7và MH   
  4. MO3và MH2

Câu 23: Hydroxide của nguyên tố M có tính base rất mạnh. Biết rằng hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hãy dự đoán nguyên tố M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

  1. IIA.
  2. VA.
  3. IA.
  4. IIIA

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm.

  1. Na và K
  2. H và Li
  3. Li và Na
  4. K và Rb

Câu 25: Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất của nguyên tố đó với H có 25 % H về khối lượng. Nguyên tố R là: (Cho nguyên tử khối của các chất như sau: Mg = 24, C = 12, N = 7, P = 31)

  1. C.
  2. Mg. 
  3. N. 
  4. P

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay