Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời Ôn tập Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

(PHẦN 2 – 20 CÂU)

Câu 1: Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn là

  1. H
  2. F
  3. He
  4. Cs

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố chlorine có Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có

  1. tính axit mạnh.
  2. tính axit yếu.
  3. tính base yếu.
  4. tính base mạnh.

Câu 3: Cho nguyên tố có STT là 17, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:

  1. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
  2. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IA.
  3. Ô số 17, chu kì 4, nhóm IIA.
  4. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 4: So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là

  1. F > S > Cl
  2. Cl > S > F
  3. F > Cl > S
  4. S > Cl > F

Câu 5: Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là

  1. H
  2. F
  3. He
  4. O

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân một cách tuần hoàn
  2. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn
  3. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều giảm dần của khối lượng một cách tuần hoàn
  4. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào cấu hình electron của nó trong bảng tuần hoàn

Câu 7: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?

  1. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.
  2. Q thuộc chu kì 3.
  3. A, M thuộc chu kì 3.
  4. M, Q thuộc chu kì 4.

Câu 8: Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là

  1. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
  2. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
  3. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH
  4. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3

Câu 9: Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự độ âm điện giảm dần.

  1. T, Y, X
  2. X, Y, T
  3. X, T, Y
  4. Y, T, X

Câu 10: Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:

(1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5

(2) O là nguyên tố phi kim

(3) Oxide cao nhất là SO2

(4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng

(5) O thuộc nguyên tố s

Số phát biểu đúng là?

  1. 5
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 11: Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là

  1. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA.
  2. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB
  3. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA.
  4. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB.

Câu 12: Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là

  1. H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4
  2. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4
  3. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3
  4. H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HClO4

Câu 13: Cho các phản ứng sau:

(1) Al(OH)3 + NaOH ⟶ Na[Al(OH)4]

(2) Al(OH)3 + 3HCl ⟶ AlCl3 + 3H2O

Khẳng định đúng khi nói về tính chất của Al(OH)3 trong các phản ứng trên là

  1. Phản ứng (2) thể hiện tính base; phản ứng (1) thể hiện tính acid của Al(OH)3
  2. Phản ứng (1) thể hiện tính base; phản ứng (2) thể hiện tính acid của Al(OH)3
  3. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều thể hiện tính acid của Al(OH)3
  4. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều thể hiện tính base của Al(OH)3

Câu 14: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

  1. Mg, Be, N, O
  2. N, O, Mg, Be
  3. O, N, Be, Mg
  4. Mg, Be, O, N

Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử:

  1. X và Z có cùng số khối
  2. X,Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
  3. X và Y có cùng số nơtron
  4. X,Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học

Câu 16: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

  1. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
  2. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
  3. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.
  4. Nguyên tố Ca là một phi kim

Câu 17: Hợp chất khí với hiđro của 1 nguyên tử là RHvà oxit cao nhất của nó chứa 53,33 % oxi về khối lượng. Nguyên tố R là:

  1. Cacbon.
  2. Silic.       
  3. Bo.        
  4. Lưu huỳnh.

Câu 18:  Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết phần trăm khối lượng của X trong oxide này là 74,19%. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. X là nguyên tố kim loại.
  2. Công thức hydroxide cao nhất của X là NaOH.
  3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns1.
  4. X thuộc nhóm IIA.

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây

  1. Ô số 25 chu kì 4 nhóm VIIB
  2. Ô số 23 chu kì 4 nhóm VB
  3. Ô số 24 chu kì 4 nhóm VIB
  4. tất cả đều sai

Câu 20: Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4 theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là

  1. IA
  2. IIA
  3. IIIA
  4. IVA

Câu 21: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố R là:

  1. As.
  2. N.
  3. P.
  4. S.

Câu 22: Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

  1. Ba
  2. Zn
  3. Ca
  4. Mg.

Câu 23: Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:

  1. Y < Z < X < T.
  2. X < Y < Z < T.
  3. T < Z < X < Y.
  4. Y < X < Z < T.

Câu 24: Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là

  1. Mg
  2. Ca
  3. Ba
  4. Sr

Câu 25: Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là

  1. SO2, tính acid oxide
  2. SO3, tính acid oxide
  3. SO2, tính basic oxide
  4. SO3, tính basic oxide

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay