Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời Ôn tập Chương 3: Liên kết hoá học (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 3: Liên kết hoá học (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

(PHẦN 1 – 25 CÂU)

Câu 1: Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng

  1. nhường electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
  2. góp chung electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
  3. hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.
  4. nhận electron để hình thành lớp vỏ bền vững

Câu 2: Khi các phần tử mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết hóa học, năng lượng của hệ sẽ

  1. tăng sau đó giảm đi.
  2. không thay đổi.
  3. tăng lên.
  4. giảm đi.

Câu 3: Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành mấy loại?

  1. 2 loại: liên kết σ và liên kết π
  2. 2 loại: liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực
  3. 2 loại: liên kết đơn và liên kết đôi
  4. 3 loại: liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba

Câu 4: Tương tác van der Waals làm 

  1. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
  2. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất
  3. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất
  4. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

Câu 5: Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là

  1. Na (Z = 11)
  2. Cl (Z = 17)
  3. Ne (Z = 10)
  4. O (Z = 8)

Câu 6: Phân tử H2 được hình thành từ

  1. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhường đi 1 electron.
  2. 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
  3. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhận thêm 1 electron.
  4. 2 nguyên tử H, trong đó 1 nguyên tử H nhận thêm 1 electron và 1 nguyên tử H nhường đi 1 electron.

Câu 7: Hợp chất ion thường được tạo thành giữa

  1. Hai phi kim
  2. Hai kim loại
  3. Kim loại điển hình và phi kim điển hình
  4. Kim loại yếu và phi kim yếu

Câu 8: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi

  1. lực hút tĩnh điện giữa các ion cùng dấu
  2. lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  3. một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử
  4. sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử.

Câu 9: Những liên kết có lực liên kết yếu như

  1. liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  2. liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
  3. liên kết ion và liên kết hydrogen.
  4. liên kết hydrogen và liên kết cộng hóa trị.

Câu 10: Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

  1. He
  2. Ne
  3. Ar
  4. Kr

Câu 11: Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

  1. Không mang điện
  2. Điện tích âm
  3. Điện tích dương
  4. Cả điện tích âm và điện tích dương

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các hợp chất ion?

  1. Các hợp chất ion không tan trong nước
  2. Khi tan trong nước, các ion bị tách khỏi mạng lưới tinh thể, chuyển động khá tự do và là tác nhân dẫn điện
  3. Ở trạng thái rắn các ion không di chuyển tự do được nên hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện
  4. Ở trạng thái nóng chảy các ion có thể di chuyển khá tự do nên hợp chất ion khi nóng chảy dẫn điện

Câu 13: Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?

  1. KCl
  2. NaCl
  3. Na2O
  4. HCl

Câu 14: Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như

  1. nhiệt độ nóng chảy
  2. đặc điểm tập hợp
  3. nhiệt độ sôi
  4. Cả A, B và C

Câu 15: Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

  1. He
  2. Ne
  3. Ar
  4. Kr

Câu 16: Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11); P (Z = 15); Ne (Z = 10). Trong các nguyên tử trên, nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là

  1. Na
  2. P
  3. Ne.
  4. Ne và Na

Câu 17: Phương trình nào sau đây không đúng khi biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng?

  1. Cl + 1e → Cl-.
  2. Li → Li++ 1e.
  3. Al → Al3++ 3e.
  4. S → S2-+ 2e.

Câu 18: Trong một phân tử CO2 có số cặp electron chung là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 19: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

  1. NH3
  2. CH4
  3. PH3
  4. H2S

Câu 20: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

  1. Oxide
  2. Neon
  3. Carbon
  4. Magnesium

Câu 21: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 22: Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

  1. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
  2. Ô 20, chu kì 3, nhóm IIA.
  3. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
  4. Ô 18, chu kì 4, nhóm VIIIA.

Câu 23: Công thức cấu tạo của CO2 là

  1. O – C – O.
  2. C – O – O.
  3. O = C = O.
  4. O = C – O.

Câu 24: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?

  1. Hai yếu tố: số lượng nguyên tử trong phân tử và liên kết giữa các phân tử.
  2. Hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.
  3. Chỉ phụ thuộc vào liên kết giữa các phân tử.
  4. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.

Câu 25: Khẳng định đúng là

  1. Khi nhường electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)
  2. Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)
  3. Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận
  4. Cả A, B và C đều đúng.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay