Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
A. ion
B. hạt proton
C. hạt neutron
D. phân tử
Câu 2: Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp bằng:
A. Tổng enthalpy của sản phẩm trừ tổng enthalpy của chất tham gia
B. Tổng enthalpy của chất tham gia trừ tổng enthalpy của sản phẩm
C. Tổng enthalpy của chất tham gia cộng tổng enthalpy của sản phẩm
D. Tổng enthalpy của chất tham gia nhân với tổng enthalpy của sản phẩm
Câu 3: Pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng nào?
A. Phản ứng trao đổi ion
B. Phản ứng nhiệt phân
C. Phản ứng oxi hóa - khử
D. Phản ứng phân hủy
Câu 4: Trong cùng một nhóm nguyên tố của bảng tuần hoàn, nguyên tố nào tạo liên kết hydro mạnh hơn?
A. Nguyên tố có độ âm điện lớn hơn
B. Nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn hơn
C. Nguyên tố có số oxi hóa cao hơn
D. Nguyên tố có số proton lớn hơn
Câu 5: Một số loài côn trùng có thể đi trên mặt nước nhờ vào hiện tượng gì?
A. Sức căng bề mặt do liên kết hydro giữa các phân tử nước
B. Lực đẩy tĩnh điện giữa các phân tử nước
C. Tương tác Van der Waals giữa chân côn trùng và nước
D. Hiện tượng mao dẫn
Câu 6: Những liên kết có lực liên kết yếu như
A. liên kết ion và liên kết hydrogen.
B. liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
C. liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
D. liên kết hydrogen và liên kết cộng hóa trị.
Câu 7: Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3−, NO2− lần lượt là
A. −3, +5, +3
B. −3, +3, + 5
C. +5, −2, +3
D. +5, +3, +2
Câu 8: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :
A. 0,5
B. 1,5
C. 3,0
D. 4,5
Câu 9: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?
A. Hai yếu tố: số lượng nguyên tử trong phân tử và liên kết giữa các phân tử.
B. Hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.
C. Chỉ phụ thuộc vào liên kết giữa các phân tử.
D. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
B. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
C. NH3 + HCl → NH4Cl
D. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
Câu 11: Cho (
,s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của
(s) là
A. 197,3kJ/mol.
B. − 197,3 kJ/mol.
C. − 3454 kJ/mol.
D. 3454 kJ/mol.
Câu 12: Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là
A. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
B. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
C. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là .
D. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
Câu 13: So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất ,
,
,
.
A. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: >
>
>
.
B. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: >
>
>
.
C. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: <
<
<
.
D. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: <
<
<
.
Câu 14: Trong các phát biểu sau
(1) > 0 thì phản ứng thu nhiệt;
(2) < 0 thì phản ứng tỏa nhiệt;
(3) Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng ít;
(4) Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,... Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hoà tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình: Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1).
Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng:
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (2). Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Cách thứ 1 ít làm ô nhiễm môi trường hơn cách thứ 2
B. Tổng hệ số cân bằng của 1 và 2 là 16
C. Với cùng một lượng đồng phế liệu sử dụng cách thứ (1) điều chế được nhiều CuSO4 hơn cách thứ 2
D. Cả hai phương trình có cùng chất khử nhưng chất oxi hóa khác nhau
Câu 16: ........................................
........................................
........................................