Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
Câu 1: Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane, và butane là 1 trong 4 nhiệt độ sau: 0℃, -164℃, -42℃ và -88℃.
Nhiệt độ sôi -164℃ là của chất nào sau đây?
A. Methane
B. Propane
C. Ethane
D. Butane
Câu 2: Khi nhiệt của phản ứng thu được là -300 kJ, điều này có nghĩa là:
A. Phản ứng thu nhiệt
B. Phản ứng tỏa nhiệt
C. Phản ứng không xảy ra
D. Phản ứng đang ở trạng thái cân bằng
Câu 3: Tương tác Van der Waals có vai trò quan trọng trong:
A. Tính chất của khí hiếm
B. Tính tan của các hợp chất ion
C. Sự hình thành kim loại
D. Sự bền vững của muối
Câu 4: Để khử hoàn toàn 5,6g Fe₂O₃ thành Fe bằng H₂, thể tích H₂ cần dùng (đktc) là bao nhiêu?
A. 1,68 L
B. 2,24 L
C. 3,36 L
D. 4,48 L
Câu 5: Trong hệ thống xử lý nước uống, người ta thường dùng clo (Cl₂) với mục đích gì?
A. Làm tăng độ cứng của nước
B. Khử trùng nước bằng phản ứng oxi hóa mạnh
C. Trung hòa độ pH của nước
D. Loại bỏ cặn bẩn trong nước
Câu 6: Số phát biểu sai về sự tạo thành liên kết hydrogen?
(1) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,….
(2) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.
(3) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử thuộc nhóm kim loại kiềm và kiềm thổ.
(4) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có cấu hình electron bền vững.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 7: Phát biểu sai là
A. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử
B. Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử
C. Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron
D. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Câu 8: Liên kết hydrogen có thể xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
A. 55
B. 20
C. 25
D. 50
Câu 10: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
a) SO2 + C → CO2 + S
b) 2SO2 + O2 → 2SO3
c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
d) SO2 + H2S → S + H2O
e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm
A. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất.
C. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
D. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất.
Câu 12: Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
A. Phản ứng phân hủy
B. Phản ứng trao đổi
C. Phản ứng hóa hợp
D. Phản ứng thế
Câu 13: Cho phản ứng: 4HNO3đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
A. chất oxi hóa
B. axit
C. môi trường
D. chất oxi hóa và môi trường
Câu 14: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :
A. +1 và +1
B. –4 và +6
C. –3 và +5
D. –3 và +6
Câu 15: Cho những phát biểu sau:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 16: ........................................
........................................
........................................