Phiếu trắc nghiệm Tin học 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều

TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN

Câu 1: Facebook là loại ứng dụng nào?

A. Phần mềm chỉnh sửa ảnh.

B. Công cụ tìm kiếm.

C. Trình duyệt web.

D. Mạng xã hội..

Câu 2: Trên internet có những dịch vụ thông tin nào?

A. Báo giấy.

B. Tạp chí giấy, báo hoa học trò.

C. WWW, tìm kiếm, thư điện tử.

D. WWW, Wattap.

Câu 3: Thiết bị nào dưới đây có thể kết nối internet?

A. Máy tính.

B. Sách.

C. Bút..

D. Nồi cơm điện.

Câu 4: Vì sao internet lại có tính ẩn danh?

A. Người sử dụng có thể tức thời nhận và gửi thông tin, khác với cách truyền thông một chiều của sách báo, phát thanh, truyền hình truyền thống.

B. Người sử dụng có thể tìm kiếm, lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin một cách thuận lợi, nhanh chóng ở mọi lúc, mọi nơi trên thế giới.

C. Internet là một mạng máy tính công cộng toàn cầu, không thuộc sở hữu hay do nất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành.

D. Người sử dụng truy cập internet có thể dùng bí danh thay cho tên thật.

Câu 5: Ý nào dưới đây nêu lên đặc điểm của Internet

A. Tính đa dụng.

B. Tính toàn cầu.

C. Tính gia tốc.

D. Tính biến đổi.

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải tên nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam?

A. FPT.

B. VNPT.

C. Viettel Telecom.

D. Galaxy.

Câu 7: Internet Service Provider là gì?

A. Đơn vị vận tải.

B. Nhà cung cấp dịch vụ mạng.

C. Mạng xã hội.

D. Ứng dụng công nghệ thông tin. 

Câu 8: Phân loại thông tin trên Internet giúp ích gì cho người dùng?

A. Tăng tốc độ tải trang.

B. Giúp việc tìm kiếm thông tin dễ dàng và chính xác hơn.

C. Bảo vệ thông tin khỏi các cuộc tấn công mạng.

D. Giúp làm giảm dung lượng dữ liệu.

Câu 9: Địa chỉ thư điện tử có dạng

A. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.

B. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia.

C. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử.

D. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia.

Câu 10: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?

A. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.

B. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet.

C. Ngày tháng năm sinh đã khai báo.

D. Địa chỉ thư của những người bạn.

Câu 11: Bảo mật 2 lớp (2FA) là gì?

A. Đảm bảo an toàn khi truy cập vào tài khoản.

B. Một loại virus trên Internet.

C. Một phần mềm bảo mật.

D. Một hệ thống chống spam.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Thư điện tử không thể gửi cho nhiều người cùng lúc.

B. Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn.

C. Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được.

D. Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.

Câu 13: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nên làm theo lời khuyên nào?

A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết.

B. Nên xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.

C. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tử khi sử dụng xong.

D. Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ.

Câu 14: URL là viết tắt của cụm từ gì?

A. Universal Resource Locator.

B. Unified Resource Locator.

C. Uniform Resource Locator.

D. Unique Resource Locator.

Câu 15: Sử dụng máy tìm kiếm giúp em thực hiện hiệu quả những công việc nào sau đây(so với việc không sử dụng máy tìm kiếm)?

A. Tìm thông tin về vé máy bay giá rẻ.

B. Tìm thông tin tuyển sinh vào lớp 6 của một trường THCS gần nơi em ở.

C. Tìm địa chỉ nhà của bạn A cùng lớp.

D. Tìm số điện thoại của bạn lớp bên cạnh mà mình yêu mến.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Ngày nay, việc truy cập Internet đã trở nên vô cùng phổ biến trên toàn thế giới, thu hút sự tham gia của mọi lứa tuổi và tầng lớp xã hội. Internet không chỉ là công cụ hỗ trợ học tập, làm việc mà còn là phương tiện giao tiếp, giải trí và cập nhật thông tin hằng ngày. Tuy nhiên, để có thể truy cập vào Internet, người dùng cần có các thiết bị phù hợp và được kết nối mạng.          

Hãy chọn các thiết bị có thể giúp người dùng truy cập Internet trong các phương án dưới đây:

a. Máy tính/Điện thoại di động được kết nối Internet. 

b. Tivi thông minh (Smart TV) có chức năng kết nối Wi-Fi.          

c. Máy ảnh kỹ thuật số.    

d. Máy tính bảng có kết nối mạng.

Câu 2: World Wide Web, thường được gọi tắt là Web, là một hệ thống thông tin toàn cầu, nơi các tài liệu được liên kết với nhau bằng các siêu liên kết (hyperlink). Web là một phần của Internet và là nơi chúng ta tìm kiếm thông tin, giải trí và giao tiếp hàng ngày. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a. Internet và World Wide Web là hai khái niệm giống nhau.

b. Tất cả các thiết bị kết nối Internet đều có thể truy cập World Wide Web.

c. Để truy cập World Wide Web, cần có một trình duyệt web.

d. World Wide Web chỉ chứa các văn bản.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tin học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay