Phiếu trắc nghiệm Tin học 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Quan sát sơ đồ tư duy sau và cho biết chủ đề chính của sơ đồ là gì?
A. MY WEEK PLAN.
B. MONDAY.
C. TUESDAY.
D. FRIDAY.
Câu 2: Để tạo các chủ đề chính trong phần mềm Xmind, ta nháy chuột vào chủ đề trung tâm, trong bảng chọn Insert, chọn
A. Floating topic.
B. Subtopic.
C. Topic After.
D. Topic Before.
Câu 3:Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành
A. mở bài, thân bài, kết luận.
B. tiêu đề, đoạn văn.
C. chương, bài, mục.
D. chủ đề chính, chủ đề nhánh.
Câu 4: Cho sơ đồ tư duy sau:
Hãy cho biết đâu là mục tiêu của Thùy Anh dựa vào sơ đồ trên?
A. Học đàn.
B. Học vẽ.
C. Thành kỹ sư máy tính.
D. Nghe nhạc.
Câu 5: Cho biết đầu vào, đầu ra của thuật toán sau đây: “Thuật toán tìm một cuốn sách có trên giá sách hay không?”.
A. Đầu vào: tên cuốn sách cần tìm trên giá sách. Đầu ra: thông báo cuốn sách có trên giá hay không, nếu có chỉ ra vị trí của nó trên giá sách.
B. Đầu vào: tên tác giả cuốn sách cần tìm trên giá sách. Đầu ra: thông báo tên tác giả của cuốn sách có bao nhiêu chữ cái.
C. Đầu vào: giá tiền cuốn sách cần tìm, giá sách. Đầu ra: thông báo cuốn sách có trên giá hay không, nếu có chỉ ra vị trí của nó trên giá sách.
D. Đầu vào: số trang của cuốn sách. Đầu ra: thông báo cuốn sách nặng bao nhiêu gam.
Câu 6: Cho N và dãy a1, a2,…, aN. Thuật toán yêu cầu tìm số đầu tiên trong dãy là một số chia hết cho 3. Giả sử người ta tìm thấy và đưa ra chỉ số i đầu tiên mà ai chia hết cho 3. Theo em, với điều kiện nào thuật toán sẽ dừng ?
A. i > N.
B. ai chia hết cho 3.
C. ai không chia hết cho 3.
D. i < N.
Câu 7: Cho bài toán “Tính diện tích của một sân vận động có dạng một hình chữ nhật ghép thêm hai nửa hình tròn ở hai chiều rộng; cho biết chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật”.
Để tìm ra câu trả lời cho bài toán trên, người ta mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước như sau:
1. Tính diện tích hình chữ nhật S1 = ab.
2. Tính diện tích hai hình bán nguyệt ở hai chiều rộng với bán kính r = b/2, S2 = πr2
3. Tính S = S1 + S2.
Thứ tự đúng các bước mô tả thuật toán trên là
A. 1-2-3.
B. 3-2-1.
C. 3-1-2.
D. 2-1-3.
Câu 8: Lợi thế của việc sử dụng sơ đồ khối so với sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để mô tả thuật toán là gì?
A. Sơ đồ khối tuân theo một tiêu chuẩn quốc tế nên con người dù ở bất kể quốc gia nào cũng có thể hiểu.
B. Sơ đồ khối dễ vẽ.
C. Sơ đồ khối dễ thay đổi.
D. Vẽ sơ đồ khối không tốn thời gian.
Câu 9: Cho thuật toán mô tả như sau:
B1: Nhập M, N;
B2: Nếu M = N thì ƯCLN=M;
B3: Nếu M>N thì thay M=M-N, quay B2;
B4: Thay N=N-M rồi quay lại B2;
B5: Gán ƯCLN=M và kết thúc.
Với M=25 và N = 10, khi kết thúc thuật toán có bao nhiêu phép so sánh đã được thực hiện?
A. 6.
B. 8.
C. 4.
D. 7.
Câu 10: Cấu trúc rẽ nhánh có mấy loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Cho một dãy có 50 số nguyên. Thuật toán mô tả đếm trong dãy đã cho có bao nhiêu số chẵn là:
A. + Bước 1: Cho giá trị Đếm chẵn là 0.
+ Bước 2: Lặp
Nếu số chia cho 2 bằng 0, tăng Đếm chẵn lên 1 đơn vị. Hết lặp.
+ Bước 3: Thông báo: Đáp số cần tìm là Đếm chẵn.
B. + Bước 1: Cho giá trị Đếm chẵn là 0.
+ Bước 2: Thông báo: Đáp số cần tìm là Đếm chẵn.
+ Bước 3: Lặp
Nếu số chia cho 2 bằng 0, tăng Đếm chẵn lên 1 đơn vị. Hết lặp.
C. + Bước 1: Thông báo: Đáp số cần tìm là Đếm chẵn.
Cho giá trị Đếm chẵn là 0.
+ Bước 2: Lặp
Nếu số chia cho 2 bằng 0, tăng Đếm chẵn lên 1 đơn vị.
Hết lặp.
+ Bước 3: Thông báo: Đáp số cần tìm là Đếm chẵn.
D. + Bước 1: Lặp.
Nếu số chia cho 2 bằng 0, tăng Đếm chẵn lên 1 đơn vị.
Hết lặp
+ Bước 2: Thông báo: Đáp số cần tìm là Đếm chẵn.
+ Bước 1: Cho giá trị Đếm chẵn là 0.
Câu 12: Người ta mô tả thuật toán thứ tự thực hiện công việc tính tổng 2 số 3 và 5 bằng máy tính bỏ túi như sau:
(1) Nhấn dấu “+”.
(2) Nhấn số 5.
(3) Nhấn số 3.
(4) Nhấn “=”.
Thứ tự đúng các bước thực hiện là
A. 2 – 1 – 4 – 3.
B. 2 – 3 – 1 – 4.
C. 3 – 1 – 2 – 4.
D. 2 – 4 – 3 – 2.
Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…”
Java là một ………..
A. ngôn ngữ lập trình.
B. chương trình máy tính.
C. phần mềm lập trình.
D. thuật toán.
Câu 14: Để viết chương trình cho máy tính, người lập trình sử dụng loại ngôn ngữ nào sau đây?
A. Ngôn ngữ chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.
B. Ngôn ngữ lập trình.
C. Ngôn ngữ tự nhiên.
D. Ngôn ngữ chuyên ngành.
Câu 15: Cho sơ đồ khối sau
Sơ đồ trên thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc lặp.
B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Thuật toán không chỉ là một khái niệm trong lĩnh vực tin học mà còn hiện diện trong rất nhiều hoạt động của chúng ta hàng ngày. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Thuật toán chỉ dành cho những người có kiến thức về lập trình.
b) Khi nấu ăn, chúng ta cũng đang thực hiện một thuật toán.
c) Các ứng dụng điều hướng sử dụng thuật toán để tìm đường đi ngắn nhất.
d) Thuật toán luôn đảm bảo tìm ra được giải pháp tối ưu cho mọi vấn đề.
Câu 2: Mô tả thuật toán là việc diễn đạt một cách rõ ràng và chi tiết các bước cần thực hiện để giải quyết một vấn đề cụ thể. Việc mô tả thuật toán giúp người khác hiểu được cách giải quyết vấn đề, giúp chúng ta kiểm tra lại logic của thuật toán, dễ dàng triển khai thuật toán thành chương trình. Có thể mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên, sơ đồ khối, ngôn ngữ lập trình… Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Mô tả thuật toán giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách thức giải quyết vấn đề.
b) Một thuật toán có thể được mô tả bằng nhiều cách khác nhau.
c) Mô tả thuật toán chỉ cần dùng ngôn ngữ tự nhiên.
d) Mô tả thuật toán càng dài càng tốt.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................