Phiếu trắc nghiệm Tin học 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Vì sao em có thể sử dụng sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung một bài học?
A. Vì một nội dung bài học có chủ đề và các nhánh thông tin nhỏ.
B. Vì một nội dung bài học có chủ đề
C. Vì có các nhánh thông tin nhỏ.
D. Vì nó là bức vẽ em tưởng tượng ra
Câu 2: Nếu gọi chủ đề trung tâm là chủ đề mẹ thì trong sơ đồ dưới có bao nhiêu chủ đề là chủ đề con của chủ đề trung tâm?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 3:Khi đã hoàn thành sơ đồ tư duy bằng phần mềm XMind thì ta cần đóng lại chương trình bằng cách nào?
A. File/Save.
B. File/Close.
C. File/ Open.
D. File/Save As.
Câu 4: Khi đã hoàn thành sơ đồ tư duy bằng phần mềm XMind thì ta cần lưu lại chương trình bằng cách nào?
A. File/Save.
B. File/Close.
C. File/ Open.
D. File/Options.
Câu 5: Cho sơ đồ tư duy sau:
Quan sát sơ đồ trên và cho biết, nếu coi gia đình là chủ đề mẹ thì chủ đề con là gì?
A. Bố và mẹ.
B. Bố và anh.
C. Bố, mẹ và anh.
D. Bố và anh.
Câu 6: Với N=102, M=78 hãy dựa vào thuật toán sau để tìm kết quả đúng:
B1: Nhập M, N
B2: Nếu M=N thì lấy giá trị chung rồi chuyển sang B5.
B3: Nếu M > N thì M = M - N rồi quay lại B2.
B4: N = N - M rồi quay lại B2.
B5: Đưa ra kết quả rồi kết thúc.
A. 24.
B. 12.
C. 6.
D. 5.
Câu 7: Trong tin học, bài toán là
A. những gì ta yêu cầu máy tính thực hiện.
B. những bài toán tính toán.
C. những yêu cầu quản lý.
D. những bài tập yêu cầu tính toán.
Câu 8: Trong bài toán “Cho N và M. Tìm bội chung nhỏ nhất của chúng”, đầu ra của bài toán là?
A. N và M.
B. Bội chung nhỏ nhất.
C. N và bội chung nhỏ nhất.
D. N, M và bội chung nhỏ nhất.
Câu 9: Trong bài toán “Cho N và dãy a1, a2,…, aN. Tìm giá trị lớn nhất trong dãy”. Đầu vào của bài toán là gì?
A. Giá trị lớn nhất.
B. N và dãy a1, a2,…, aN.
C. Dãy a1, a2,…, aN.
D. N.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cấu trúc lặp có số lần lặp luôn được xác định trước.
B. Cấu trúc lặp bao giờ cũng có điều kiện để vồng lặp kết thúc.
C. Cấu trúc lặp có hai loại là lặp với số lần biết trước và lặp với số lần không biết trước.
D. Cấu trúc lặp có loại kiểm tra điều kiện trước và loại kiểm tra điều kiện sau.
Câu 11: Nội dung để biểu diễn một cấu trúc điều khiển nọ được mô tả như sau: “ Nếu Điều kiện đúng thực hiện Lệnh, nếu sai thì dừng”. Cấu trúc điều khiển được nhắc tới là gì?
A. Cấu trúc lặp.
B. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 12: Trong các ví dụ sau, đâu là ví dụ về thuật toán?
A. Một bản nhạc tình ca.
B. Một bài hát mang âm điệu dân gian.
C. Một bài văn tả cảnh hoàng hôn ở biển.
D. Một dãy các bước hướng dẫn tính diện tích của hình thang cân
Câu 13: Chương trình máy tính là
A. một tập hợp các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình, thể hiện theo các bước của thuật toán để máy tính "hiểu" và thực hiện.
B. một bản hướng dẫn con người sử dụng biết thực hiện công việc nào đó.
C. hình vẽ sơ đồ khối thuật toán để cho máy tính biết cách giải quyết một công việc.
D. chương trình trên ti vi về máy tính.
Câu 14: Cho biết đầu vào, đầu ra của thuật toán sau đây: “Thuật toán hoán đổi vị trí chỗ ngồi cho hai bạn trong lớp” ?
A. Đầu vào: vị trí chỗ ngồi của hai bạn a, b trong lớp. Đầu ra: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi.
B. Đầu vào: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi. Đầu ra: vị trí chỗ ngồi của hai bạn a,b trong lớp.
C. Đầu vào: vị trí chỗ ngồi của hai bạn a,b ngoài lớp học. Đầu ra: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi.
D. Đầu vào: hai bạn a,b. Đầu ra: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi.
Câu 15: Sau khi nhập dữ liệu vào, đâu là dấu hiện chứng tỏ máy tính đang xử lí dữ liệu?
A. Máy tính kiểm tra bàn phím, chuột và màn hình.
B. Máy tính tự sinh ra kết quả một cách ngẫu nhiên.
C. Máy tính kiểm tra thuật toán.
D. Thực hiện các lệnh của chương trình theo đúng thứ tự.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cấu trúc rẽ nhánh và cấu trúc lặp là hai cấu trúc điều khiển cơ bản trong lập trình, giúp chương trình có thể đưa ra các quyết định và thực hiện các hành động lặp đi lặp lại. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Cấu trúc rẽ nhánh và cấu trúc lặp đều dựa trên một điều kiện để quyết định luồng thực hiện của chương trình.
b) Cấu trúc rẽ nhánh chỉ thực hiện một nhánh lệnh, trong khi cấu trúc lặp có thể thực hiện một khối lệnh nhiều lần.
c) Cấu trúc rẽ nhánh thường được sử dụng để kiểm tra điều kiện và thực hiện các hành động khác nhau dựa trên kết quả kiểm tra.
d) Vòng lặp while là một ví dụ của cấu trúc rẽ nhánh.
Câu 2: Bài toán và thuật toán là hai khái niệm thường đi đôi với nhau trong cuộc sống và trong lĩnh vực khoa học máy tính. Chúng có mối quan hệ mật thiết và cùng nhau đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Bài toán là một vấn đề cần giải quyết, còn thuật toán là một tập hợp các bước để giải quyết bài toán đó.
b) Hiệu quả của một thuật toán được đánh giá qua thời gian thực hiện và lượng bộ nhớ sử dụng.
c) Mỗi bài toán chỉ có duy nhất một thuật toán để giải quyết.
d) Thuật toán luôn đảm bảo tìm ra được lời giải chính xác cho mọi bài toán.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................