Phiếu trắc nghiệm Tin học 6 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 6 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về virus:
A. Virus máy tính là một loại phần mềm không có khả năng tự nhân bản
B. Virus lây lan qua các thiết bị lưu trữ trung gian hoặc qua mạng
C. Virus máy tính làm phá hủy các tệp và phần mềm, đánh cắp dữ liệu và thông tin của máy tính
D. Phần mềm diệt virus là công cụ hữu hiệu để phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ virus máy tính.
Câu 2. Con đường nào không lây truyền virus:
A. Gmail
B. trang web
C. màn hình máy tính
D. thẻ nhớ, USB
Câu 3. Những việc nào sau đây có thể gây hại cho máy tính?
A. Mở email gửi tới từ một địa chỉ lạ
B. Nháy chuột vào liên kết bên trong email mà không biết nó sẽ dẫn tới đâu.
C. Cắm USB vào máy để xem các tệp trong USB mà không kiểm tra virus
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4. Việc sử dụng Internet thiếu hiểu biết dẫn đến nhiều tác hại: Chọn đáp án không đúng:
A. Lười suy nghĩ, giảm khả năng sáng tạo
B. Bị ảnh hưởng bởi những nội dung xấu
C. gây cận thị và các bệnh về mắt
D. Ảnh hưởng đến sức khỏe về thể chất lẫn tinh thần
Câu 5. Cách làm nào sau đây giúp phòng ngừa tác hại của Internet?
A. Thường xuyên truy cập Internet tìm thông tin về virus
B. Thỉnh thoảng chạy phần mềm diệt virus cho máy tính
C. Luôn tra cứu thông tin trên Internet khi làm các bài tập
D. Thoải mái sử dụng internet trong một ngày
Câu 6. Đâu là tác hại khi tham gia internet?
A. Giúp tìm kiếm thông tin
B. Chia sẻ thông tin
C. Bị rủ rê tham gia các hoạt động phi pháp trên mạng xã hội
D. Học tập online
Câu 7. Đâu không phải là biện pháp phòng ngừa tác hại khi tham gia internet?
A. Vào mạng xã hội thâu đêm suốt sáng
B. Không mở email từ địa chỉ lạ
C. Truy cập trang web không lành mạnh
D. Tự suy nghĩ thay vì lập tức tìm sự trợ giúp của Internet.
Câu 8. Chọn phương án sai. Khi sử dụng internet, có thể:
A. tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng
B. bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh
C. máy tính bị nhiễm virus hay mã độc
D. bạn lừa đảo hoặc lợi dụng
Câu 9. Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?
A. Cho bạn bè biết mật khẩu nếu quên còn hỏi bạn
B. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ
C. Thay mật khẩu thường xuyên và không cho bất cứ ai biết
D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên
Câu 10. Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn là:
A. Giữ an toàn mật khẩu
B. Không mở email lạ
C. Tránh các website không rõ nguồn gốc
D. Chia sẻ mật khẩu cho người khác
Câu 11. Khi gặp các nội dung xấu trên mạng, em nên:
A. Xem kỹ rồi chia sẻ cho bạn bè
B. Báo cho người lớn hoặc quản trị viên mạng để xử lý
C. Lưu lại làm kỷ niệm
D. Bỏ qua và tiếp tục xem
Câu 12. Thông tin cá nhân trên mạng cần được:
A. Công khai rộng rãi để nhiều người biết
B. Giữ bí mật và không chia sẻ với người lạ
C. Đăng lên mọi trang mạng xã hội
D. Gửi cho tất cả bạn bè
Câu 13. Để bảo vệ máy tính khỏi virus, em nên:
A. Cài đặt phần mềm diệt virus và cập nhật thường xuyên
B. Không mở các file lạ hoặc đường link không rõ nguồn gốc
C. Sao chép file từ các nguồn tin cậy
D. Tắt máy tính khi không dùng
Câu 14. Tác hại của việc lạm dụng internet là:
A. Giúp học tập nhanh hơn
B. Giao lưu với bạn bè
C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, giảm tập trung học tập
D. Tìm kiếm tài liệu
Câu 15. Khi sử dụng mạng xã hội, điều nào là đúng?
A. Đăng tải thông tin cá nhân công khai
B. Chỉ chia sẻ với bạn bè tin cậy
C. Kết bạn với mọi người không quen biết
D. Tải và cài đặt phần mềm không rõ nguồn gốc
Câu 16. ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Mã độc là chương trình hoặc đoạn mã được thiết kế nhằm gây hại hoặc truy cập trái phép vào hệ thống máy tính. Các loại mã độc phổ biến bao gồm virus, sâu máy tính, trojan, ransomware... Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a. Mã độc có thể được phát tán qua thiết bị lưu trữ ngoài như USB.
b. Tất cả các phần mềm chống virus đều có khả năng phát hiện mọi loại mã độc mới.
c. Không nên nhấp vào liên kết lạ trong email hoặc trên mạng xã hội vì có thể chứa mã độc.
d. Mã độc chỉ ảnh hưởng đến phần cứng máy tính và không liên quan đến dữ liệu.
Câu 2: Hộp thoại Find and Replace (Tìm và Thay thế) là một công cụ vô cùng hữu ích trong các phần mềm soạn thảo văn bản như Microsoft Word, giúp người dùng tiết kiệm thời gian khi cần tìm và thay thế hàng loạt từ, cụm từ hoặc định dạng văn bản trong tài liệu. Công cụ này đặc biệt hữu dụng trong các văn bản dài hoặc khi cần chỉnh sửa theo mẫu có tính lặp lại. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a. Hộp thoại Find and Replace chỉ tìm kiếm theo từ nguyên văn, không hỗ trợ tìm kiếm gần đúng hoặc theo điều kiện đặc biệt.
b. Để thay thế tất cả các từ tìm thấy trong tài liệu, người dùng chọn tùy chọn "Replace All" (Thay thế tất cả).
c. Có thể sử dụng các ký tự đặc biệt (như ngắt dòng, tab, hoặc ký hiệu đại diện – wildcard) trong quá trình tìm kiếm và thay thế.
d. Hộp thoại Find and Replace chỉ có trong phần mềm Word và không tồn tại ở các trình soạn thảo văn bản khác.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................