Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 6 cánh diều Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) cánh diều Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
BÀI 3: ĐO CHIỀU DÀI, KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN
Câu 1: Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị độ dài là gì?
Trả lời: mét
Câu 2: Giới hạn đo (GHĐ) của thước là gì?
Trả lời: chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
Câu 3: Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là gì?
Trả lời: chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 4: Để đo khối lượng người ta dùng gì?
Trả lời: cân
Câu 5: Trong các đơn vị đo khối lượng sau: tấn, yến, lạng, kilogam, đơn vị nào là lớn nhất?
Trả lời: Tấn.
Câu 6: Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài của một tấm gỗ, ba học sinh đã có ba cách đặt mắt để đọc kết quả đo (Hình). Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Khi dùng thước thẳng và com pa để đo đường kính ngoài của miệng cốc (Hình a) và đường kính trong của cốc (Hình b).
Đường kính ngoài và đường kính tronglà bao nhiêu?.
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Để đo diện tích của một vườn cỏ có kích thước 25 x 30 (m). Nếu trong tay em có hai chiếc thước: một thước gấp có giới hạn đo (GHĐ) 2 m và một thước cuộn có GHĐ 20 m (Hình). Em sẽ dùng thước nào để cho kết quả đo chính xác hơn?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Trong tay em có một chiếc cốc như Hình, một thước dây, một thước kẹp, một com pa và một thước thẳng. Em sẽ dùng thước nào để đo chu vi ngoài của miệng cốc?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Hình dưới mô tả ba cách đọc và ghi kết quả khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ và cho ba kết quả:
40 cm3; 54 cm3; 60 cm3. Hãy cho biết kết quả nào đúng, tại sao?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Một người dùng bình chia độ (Hình dưới) để đo thể tích của chất lỏng. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây.
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Để cân một túi trái cây có khối lượng chính xác là bao nhiêu ta nên dùng cân nào là phù hợp nhất?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Trên vỏ túi nước giặt có ghi 2,1kg. Số liệu đó chỉ:
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Một trường Trung học cơ sở có 30 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 120 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10 000 đồng/ m3. Hãy tính số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Một trường Trung học cơ sở có 30 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 120 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10 000 đồng/ m3. Nếu có một khóa nước ở trường học này bị rò rỉ với tốc độ trung bình cứ 2 giọt trong 1 giây và 20 giọt nước có thể tích 1 cm3. Hãy tính số tiền lãng phí do để nước bị rò rỉ trong một tháng.
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng:
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Để đo thể tích người ta thường sử dụng dụng cụ nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Cho các bước đo độ dài gồm:
(1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
(2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
(3) Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
(4) Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước
(5) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự nào sau đây?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là
Trả lời: ………………………………………
Câu 22 22: Tại một nhà máy sản xuất bánh kẹo, An có thể đóng gói 1 410 viên kẹo mỗi giờ. Bình có thể đóng 408 hộp trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chứa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn?
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2,5 phút = … giây
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Một bạn học sinh đi học, bắt đầu đạp xe từ nhà đi lúc 6 giờ 45 phút và tới trường lúc 7 giờ 15 phút. Thời gian từ nhà đến trường là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Để xác định thời gian làm bài kiểm tra 15 phút, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây là phù hợp nhất?
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------