Đáp án Tiếng Việt 2 cánh diều Bài 19: Bạn trong nhà

File đáp án Tiếng việt 2 cánh diều Bài 19: Bạn trong nhà. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều

BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ

Chia sẻ

Câu 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó:

Trả lời:

- Quan sát tranh, em thấy:

(1) Con hổ: sống trong rừng.

(2) Con gấu: sống trong rừng.

(3) Con sư tử: sống trong rừng.

(4) Con bò: nuôi trong nhà.

(5) Hươu cao cổ: sống trong rừng.

(6) Con Gà: nuôi trong nhà.

(7) Con lợn:nuôi trong nhà.

(8) Chim bồ câu:nuôi trong nhà.

(9) Con vịt:nuôi trong nhà.

(10) Con chó:nuôi trong nhà.

Câu 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm:

  1. Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi)
  2. Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã).

Trả lời:

- Các con vật trên được xếp thành 2 nhóm:

  • Vật nuôi: chó, vịt, chim bồ câu, lợn, gà, bò
  • Động vật hoang dã: hươu cao cổ, sư tử, gấu, hổ.

BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ

Đọc hiểu

Câu 1: Tìm những khổ thơ tả:

  1. Một chú gà con
  2. Đàn gà con và gà mẹ

Trả lời:

- Những khổ thơ miêu tả:

  1. Một chú gà con:

"Lông vàng mát dịu

Mắt đen sáng ngời

Ơi chú gà ơi!

Ta yêu chú lắm!”

  • Miêu tả một đàn gà:

“Bây giờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn con bé tí

Líu ríu chạy sau.”

  • Miêu tả gà mẹ:

“Con mẹ đẹp sao

Những hòn tơ nhỏ

Chạy như lăn tròn

Trên sân, trên cỏ.”

Câu 2: Gà mẹ làm gì để che chở gà con?

Trả lời:

Gà mẹ dang đôi cánh để đàn con chạy vào trong để bảo vệ đàn con trước dọn diều hâu và bọn quạ.

Câu 3: Hãy tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con?

Trả lời:

Những hình ảnh đẹp của đàn gà con: lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, líu ríu chạy sau.

Luyện tập

Câu 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu sau:

Lông/ vàng/ mát/dịu

Mắt/ đen/ sáng/ ngời

Trả lời:

- Các từ chỉ đặc điểm là: lông/ vàng; mắt/ đen.

Câu 2: Các từ nói trên trả lời cho câu hỏi nào? Trong các câu trên chúng được dùng để tả những gì?

Trả lời:

  • Các từ nói trên trả lời cho câu hỏi: Chú gà con có đặc điểm gì?
  • Các câu trên chúng được dùng để tả: màu lông và đôi mắt của chú gà con.

Câu 3: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau?

Gà lợn trâu bò... là những vật nuôi trong nhà.

Trả lời:

- Gà, lợn, trâu, bò,... là những vật nuôi trong gia đình.

Bài viết 1

Câu 1: Nghe – viết: Mèo con

Trả lời:

Nghe – viết: Mèo con

Câu 2: Tìm chữ hoặc dấu thanh cho phù hợp

Trả lời:

  1. Chữ l hay n
  • là
  • nào lại
  • lim
  • lùng
  1. Dấu hỏi hay dấu ngã
  • mũi thõng
  • Dẻo dai chẳng

Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn cho phù hợp với ô trống:

  1. (nặng, lặng): …lẽ, ….nề

(lo, no): …lắng,         …đủ

  1. (vẻ, vẻ): …tranh, …mặt

(mở, mỡ):  cửa….,        ….gà

Trả lời:

  1. lặng lẽ, nặng nề

Lo lắng, no đủ

  1. Vẽ tranh, vẻ mặt

của mở, mỡ gà.

Câu 4: Tập viết:

  1. Chữ viết hoa: P
  2. Viết ứng dụng: Phố phường tấp nập, đông vui.

BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH

Đọc hiểu

Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào?

Trả lời:

Chim bồ câu bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi chim non mới ra đời bố mẹ không mớm mồi mà mớm sữa chứa trong diều cho con.

Câu 2: Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư?

Trả lời:

Người ta dùng bồ câu đưa thư vì: bồ câu rất thông minh; có thể bay xa tới một nghìn tám trăm kilomet, dù bay xa tới đâu chúng vẫn nhớ đường về.

Câu 3: Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn Chích đánh giặc như thế nào?

Trả lời:

Trong cuộc khởi nghĩa chống quân Minh, chim bồ câu giúp tướng Nguyễn Chích đưa tin, góp phần đánh thắng nhiều trận chiến quan trọng.

Luyện tập

Câu 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

  1. Bồ câu rất thông minh.
  2. Bồ câu rất thông minh.

Trả lời:

  1. Con gì rất thông minh?
  2. Bồ câu thế nào?

 

Câu 2: Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về các loài vật nuôi theo mẫu sau:

- Con gì bé xíu? Gà con mới nở bé xíu.

- Gà con mới nở thế nào? Gà con mới nở bé xíu.

Trả lời:

- Con hươu cao cổ:

  • Con gì có cổ rất cao? Con hươu cao cổ có cổ rất cao.
  • Con hươu cao cổ có cổ thế nào? Con hươu cao cổ có cổ rất cao.

- Con voi:

  • Con gì có cái vòi rất dài? Con voi có cái vòi rất dài.
  • Con voi có cái vòi thế nào? Con voi có cái vòi rất dài.

Trao đổi

Câu 1: Cùng bạn thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong các tình huống sau:

  1. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh.
  2. Bác hàng xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở.
  3. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm.

Trả lời:

  1. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh.

=> Em đáp lại: Cảm ơn bạn, tớ rất trân trọng lời khen cả bạn.

  1. Bác hàng xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở.

=> Em đáp lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu sẽ cố gắng chăm sóc đàn gà thật nhanh lớn ạ.

  1. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm.

=> Em an ủi mẹ: Mẹ đừng buồn,  vì con lợn nhà mình sẽ mau khỏi ốm thôi ạ.

 

Câu 2: Quan sát tranh ảnh vật nuôi:

  1. Mang đến lớp tranh ảnh vật nuôi mà em yêu thích.
  2. Quan sát tranh ảnh và ghi lại kết quả quan sát.
  3. Nói lại với các bạn kết quả quan sát.

Trả lời:

  1. Mang đến lớp tranh ảnh con vật em yêu thích.
  1. Quan sát tranh em thấy:

Bức tranh 1:

  • Đó là tranh con cá vàng.
  • Con cá vàng đang bơi.
  • Em thấy con cá vàng có màu sắc rất đẹp.
  • Tên bức tranh: Cá vàng

Bức tranh 2:

  • Đó là con ngan.
  • Con ngan đang đứng trên bờ tường.
  • Em thấy con ngan có bộ lông rất đẹp, có mào đỏ.
  • Tên bức tranh: Con ngan (vịt xiêm)

Bức tranh 3:

  • Đó là con chó
  • Con chó đang ngồi quan sát.
  • Em thấy con chó rất đáng yêu.
  • Tên bức tranh: Chú chó đáng yêu.
  1. Nhà mình có nuôi một con cá vàng. Nó có màu sắc rất đẹp. Đây là ảnh chú chó Bông nhà mình. Nó có bộ lông rất đẹp và rất đáng yêu.

Bài viết 2

Dựa vào kết quả quan sát và trao đổi ở tiết học trước, hãy viết 4- 5 câu về tranh (ảnh) về vật nuôi mà em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh (ảnh) vật nuôi em sưu tâm , vẽ hoặc cắt dán.

Trả lời:

Đây là chú mèo Bông nhà em. Chú mèo có bộ lông rất đẹp và mềm mại. Chú mèo bắt chuột rất giỏi. Mèo Bông rất đáng yêu!

Câu 1: Em hãy mang đến lớp một quyển sách hoặc bài báo viết về vật nuôi. Giới thiệu sách, báo với các bạn.

Trả lời:

- Sách Nuôi chó Kiểng - Việt Chương

Câu 2: Tự đọc một truyện (bài thơ, bài báo). Viết vào vở hoặc đọc sách những câu văn hay, những điều cần nhớ, những nhận xét của em...

Trả lời:

  “Khi mua thức ăn sẵn cho chó bạn nên đọc kĩ thành phần sản xuất, chó cần chế độ ăn uống có nhiều thịt, hạn chế tinh bột và ngũ cốc vì chó cần nhiều protein chứ không chỉ chứa thành phần làm no. Nên cho chó ăn theo lịch trình cố định, tính lượng thức ăn phù hợp. Việc cho ăn cố định cũng rất hữu ích trong quá trình huấn luyện chó đi vệ sinh vì chó thường giải quyết nhu cầu sau khi ăn từ 20-30p. Bạn nên cho chó ăn ngày 2 lần, không nên cho ăn quá no hoặc thức ăn của người vì nó chứa nhiều tinh bột dễ gây béo phì.”

 

Câu 3: Đọc lại (kể lại)  cho các bạn nghe một truyện (đoạn truyện, bài thơ) em thích.

Trả lời:

“Mèo có thể tạo ra 30 loại âm thanh, trong đó 19 âm thanh là những loại khác nhau của tiếng “meo”. Các âm thanh ấy được sử dụng để giao tiếp trong thế giới mèo, cũng như khi mèo muốn “nói chuyện” với con người.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Tiếng việt 2 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay