Đáp án Tiếng Việt 2 cánh diều Bài 20: Gắn bó với con người
File đáp án Tiếng việt 2 cánh diều Bài 20: Gắn bó với con người. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều
BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜIChia sẻ
Quan sát tranh và cho biết:
Câu 1: Có những vật nuôi nào trong bức tranh?
Trả lời:
Trong tranh có những vật nuôi: Bò, gà, vịt, chó, mèo.
Câu 2: Các bạn nhỏ đang làm gì?
Trả lời:
Các bạn nhỏ đang chơi đùa cùng con chó và con mèo.
BÀI ĐỌC 1: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT
Đọc hiểu
Câu 1: Bài thơ là của ai?
Trả lời:
Bài thơ là lời của bạn nhỏ (tác giả).
Câu 2: Tìm từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng đầu?
Trả lời:
- Từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu là:
Lông mượt
Cái sừng vênh vênh
Cao lớn lênh khênh
Chân đi như đạp đất
Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?
Trả lời:
Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện sự yêu quý, rất thân thiết, gần gũi với con trâu.
Luyện tập
Câu 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Trả lời:
- Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, Mặt Trời, Mặt Trăng.
- Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh.
Câu 2: Tìm những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu:
- Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
- Đừng ăn lúa đồng ta
- Trâu ơi uống nước nhà.
- Trâu cứ chén cho no
Ngày mai cày cho khỏe.
Trả lời:
- Những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với trâu:
- Đừng ăn lúa đồng ta
- Trâu ơi uống nước nhà.
- Trâu cứ chén cho no
Bài viết 1
Câu 1: Nghe – viết: Trâu ơi
Trả lời:
Nghe – viết: Trâu ơi
Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống:
Trả lời:
- Con gì bé nhỏ
Mà hát khỏe ghê
Suốt cả mùa hè
Râm ran hợp xướng?
Nước chảy rất mạnh là chảy xiết.
Khi mất một vật quý em rất tiếc.
Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống:
Trả lời:
- xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen
- viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết.
Câu 4: Tập viết
- Viết chữ hoa: Q
- Viết ứng dụng: Quên hương đổi mới từng ngày.
BÀI ĐỌC 2: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
Đọc hiểu
Câu 1: Bạn của bé ở nhà là ai?
Trả lời:
Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông.
Câu 2: Cún Bông đã giúp Bé như thế nào:
- Khi Bé ngã.
- Khi Bé phải nằm bất động.
Trả lời:
- Khi Bé ngã: Cún Bông đã chạy đi tìm người giúp.
- Khi Bé nằm bất động: Cún mang cho Bé tờ báo, con búp bê,...Thỉnh thoảng Cún chạy nhảy, nô đùa cho Bé vui.
Câu 3: Vì sao bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ Cún Bông?
Trả lời:
Bác sĩ nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp bé mau lành.
Luyện tập
Câu 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?
- Vết thương của Bé khá nặng.
- Bé và Cún càng thân thiết.
- Bác sĩ rất hài lòng.
Trả lời:
- Vết thương của Bé khá nặng.
- Bé và Cún càng thân thiết.
- Bác sĩ rất hài lòng.
Câu 2: Đặt một câu nói về cún Bông theo mẫu Ai thế nào?
Trả lời:
Cún Bông rất thông minh.
Kể chuyện
Câu 1: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Con chó nhà hàng xóm?
Trả lời:
- Quan sát tranh:
- Bức tranh 1: Bé rất thích chó nhưng nhà bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó nhà bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- Bức tranh 2: Một hôm, bé mải chạy vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc, Cún nhìn Bé và chạy đi tìm người giúp. Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường.
- Bức tranh 3: Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện và mang quà cho Bé. Nhưng khi các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi:
- Con muốn mẹ giúp gì nào?
- Con nhớ Cún, mẹ ạ!
- Bức tranh 4: Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê,... Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy, nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng, chưa đến lúc chạy đi chơi được.
- Bức tranh 5: Ngày tháo bột đã đến, bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Trả lời:
- Toàn bộ câu chuyện:
1: Bé rất thích chó nhưng nhà bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó nhà bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
2: Một hôm, bé mải chạy vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc, Cún nhìn Bé và chạy đi tìm người giúp. Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường.
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện và mang quà cho Bé. Nhưng khi các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi:
- Con muốn mẹ giúp gì nào?
- Con nhớ Cún, mẹ ạ!
- Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê,... Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy, nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng, chưa đến lúc chạy đi chơi được.
- Ngày tháo bột đã đến, bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
Bài viết 2
Câu 1: Đọc thời gian biểu dưới đây của bạn Thu Huệ:
- Hãy kể những việc Thu Huệ làm hằng ngày?
- Thu Huệ lập thời gian biểu để làm gì?
- Thời gian biểu của Thu Huệ ngày cuối tuần có gì khác ngày thường?
Trả lời:
- Những việc Thu Huệ làm hằng ngày:
- Buổi sáng:
- 6h - 6h30: ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân.
- 6h30 - 7h: kiểm tra sách vở, ăn sáng.
- 7h: đi học
- Buổi chiếu:
- 17h: Về nhà
- 17h - 17h 30: quét dọn nhà cửa
- 17h30 - 18h: cùng mẹ nấu cơm
- 18h - 18h30: tắm gội
- Buổi tối:
- 18h30 - 19h ăn tối
- 19h - 20h: chơi, xem truyền hình
- 20h - 20h30 chuẩn bị bài ngày mai
- 20h30 - 21h: vệ sinh cá nhân
- 21h: đi ngủ
- Thu Huệ lập thời gian biểu để thực hiện đúng các công việc về thời gian đã lập, nhằm quản lý thời gian và giải quyết công việc được hiệu quả.
- Thời gian biểu ngày cuối tuần của Thu Huệ khác với ngày thường ở chỗ, Huệ không phải đi học mà Thứ Bảy Huệ học vẽ còn Chủ nhật Huệ thăm ông bà.
Câu 2: Dựa theo mẫu thời gian biểu của bạn Thu Huệ, hãy lập thời gian biểu buổi tối của em.
Trả lời:
- Lập thời gian biểu buổi tối của em như sau:
- 18h30 - 19h ăn tối
- 19h - 19h30: chơi, xem truyền hình
- 19h30 - 20h30 chuẩn bị bài ngày mai
- 20h30 - 21h: vệ sinh cá nhân
- 21h: đi ngủ
Góc sáng tạo
Câu 1: Viết 4- 5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về vật nuôi mà em yêu thích.
Trả lời:
- Bài thơ chú ếch
Có chú là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ.
Câu 2: Hãy trưng bày và bình chọn sản phẩm có nội dung hay, hình ảnh đẹp
Trả lời:
Câu 3: Các bạn có sản phẩm được chọn giới thiệu sản phẩm của mình
Trả lời:
Các bạn có sản phẩm được chọn giới thiệu sản phẩm của mình.
Tự đánh giá
Sau bài 19 và 20, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá qua bảng dưới đây:
Trả lời:
- Qua bài 19 và 20:
- Em đã biết:
+ Các chữ in hoa: P, Q
+ Từ ngữ miêu tả vật nuôi
+ Truyện, thơ, tranh ảnh về vật nuôi.
- Em đã làm được:
+ Viết các chữ in hoa: P, Q
+ Sử dụng từ ngữ miêu tả vật nuôi
+ Lập thời gian biểu cho mình
+ Kể chuyện theo tranh.