Đáp án Tiếng Việt 2 cánh diều Bài 26: Muôn loài chung sống

File đáp án Tiếng việt 2 cánh diều Bài 26: Muôn loài chung sống. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều

BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG

Chia sẻ

Câu 1: Đây là những con vật nào?

Trả lời:

  1. a) Con lừa
  2. b) Con tê giác
  3. c) Con thỏ
  4. d) Con sóc

Câu 2. Đọc thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng.

Trả lời:

Đọc thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng.

BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ

Câu 1: Hươu cao cổ cao như thế nào?

Trả lời:

- Hươu cao cổ cao tới gần 6 mét tương đương với chú có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.

 

Câu 2: Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện?

Trả lời:

  • Thuận tiện: giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù.
  • Bất tiện: Khi cúi xuống thấp phải xoạc hai chân trước thật rộng.

 

  1. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?

Trả lời:

- Hươu cao cổ sống với các loài rất hòa bình không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào.

Luyện tập

Câu 1: Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?

Hươu cao cổ rất hiền lành... nó sống hòa bình... thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.

Trả lời:

- Dấu câu nào phù hợp với ô trống là dấu phẩy:

Hươu cao cổ rất hiền lành, nó sống hòa bình, thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.

Câu 2: Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau?

Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.

Theo truyện dân gian Việt Nam

Trả lời:

- Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ thiếu trong đoạn văn như sau:

Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ,chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.

Theo truyện dân gian Việt Nam

Bài viết 1

Câu 1: Nghe viết: Con sóc

Trả lời:

Nghe viết: Con sóc

 

Câu 2: Chọn từ ngữ hoặc vần phù hợp vào ô trống:

Trả lời:

  1. a) Chữ r, d hay gi:

Dê con gieo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy dài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ruột, ngày nào nó cũng nhổ từng cây lên xem đã có củ chưa rồi lại trồng xuống. Thế là vườn vải héo rũ.

  1. b) Vần ưc hay ưt:

Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm nức trên cây. Gấu háo hức trèo lên cây nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực tức, đập rối rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu vứt cả vò, bỏ đi.

Câu 3: Em chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống

Trả lời:

  1. a) giá rẻ, giẻ lau, hạt dẻ.
  2. b) nứt nẻ, nức nở, thơm nức.

Câu 4: Tập viết

  1. a) Viết hoa
  2. b) Viết ứng dụng: Xuân về rừng thay áo mới

Trả lời:

- Tập viết

  1. a) Viết hoa
  2. b) Viết ứng dụng: Xuân về rừng thay áo mới.

BÀI ĐỌC 2: AI CŨNG CÓ ÍCH

Câu 1: Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây trồng và trồng cây?

Trả lời:

- Chim gõ kiến hằng ngày đục gõ chữa bệnh cho cây.

- Khỉ thì giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu.

- Sóc thì vùi những hạt thông xuống lớp đất mềm để những cây thông non sẽ vươn lên.

Câu 2: Điều gì giúp voi phát hiện ra ích lợi của chiếc mũi dài?

Trả lời:

Voi đã phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi dài, trong một lần bị cành cây khô vướng vào chân. Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình cuốn cành cây lên, vứt ra xa.

 

Câu 3: Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây?

Trả lời:

Voi đã dùng chiếc mũi của mình để dọn sạch những cành cây khô tạo ra nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây.

 

Câu 4: Câu chuyện trên nói với e điều gì? Chọn ý em thích;

  1. a) Các con vật trong truyện đều có ích.
  2. b) Trong cuộc sống ai cũng có thể làm việc tốt.
  3. c) Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.

Trả lời:

Câu chuyện nói với em rằng: Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.

Luyện tập

Câu 1: Tìm trong bài đọc:

  1. a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm.
  2. b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi.
  3. c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than.

Trả lời:

  1. a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm: Hằng ngày chim gõ kiến gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây.
  2. b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi: Sao bây giờ bạn mới biết mình có mũi chứ?
  3. c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than: Thật tuyệt!

 

Câu 2: Dấu câu nào sau đây phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than?

Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa.... Bướm bay qua, hỏi: “Sao chị không nghỉ một chút...” Ong đáp: “Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.” Bướm bảo: “Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt....”

Trả lời:

Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa. Bướm bay qua, hỏi: “Sao chị không nghỉ một chút?” Ong đáp: “Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.” Bướm bảo: “Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt…”.

 

Kể chuyện

Câu 1: Dựa vào từng tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Ai cũng có ích

Trả lời:

  • Tranh 1:

Trong khu rừng nọ, các con vật đều bận rộn. Hằng ngày, chim gõ kiến gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây. Khỉ con thì đu từ cây này sang cây khác, giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu.

  • Tranh 2:

Sóc con vùi những hạt thông xuống lớp đất mềm. Chờ mưa đến, những cây thông non sẽ vươn lên…

  • Tranh 3:

Một hôm, voi bị cành cây khô trên mặt đất vướng vào chân. Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình cuốn cành cây lên, vứt ra xa, rồi hớn hở bảo các bạn:

- Tớ phát hiện ra mình có chiếc mũi…

Các bạn đều cười:

- Sao bây giờ mới biết mình có mũi?

- Ý tớ là bây giờ mới biết mũi tớ rất có ích. Thật tuyệt!

 

Bài viết 2

Câu 1: Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp với ô trống để hoàn thành bản nội quy dưới đây:

Trả lời:

- Mua vé tham quan.

- Không trêu chọc các con vật.

- Không cho các con vật ăn thức ăn lạ.

- Giữ gìn vệ sinh chung.

Câu 2. Để khách đến tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em, cần bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào dưới đây?

  1. a) Đứng cách hàng rào bảo vệ 3 mét.
  2. b) Không trèo qua hàng rào bảo vệ.
  3. c) Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.

Trả lời:

Em thấy cả 3 nội dung trên đều cần bổ sung vào nội quy vườn thú.

 

 

 

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Tiếng việt 2 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay