Đáp án Toán 3 chân trời sáng tạo Bài 48: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
File đáp án Toán 3 chân trời sáng tạo Bài 48: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 48.CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐTHỰC HÀNH
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- a) 632 : 7 b) 840 : 6
407 : 8 720 : 4
Đáp án:
Bài 2: Tính (theo mẫu).
- a) 816 : 8 b) 620 : 6
Đáp án:
816 : 8 = 102 620 : 6 = 103 ( dư 2)
LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính nhẩm
- a) 210 : 7 b) 540 : 9 c) 360 : 6
100 x 9 800 x 0 480 : 8
Đáp án:
- a) 210 : 7 = 30 b) 540 : 9 = 60 c) 360 : 6 = 60
100 x 9 = 900 800 x 0 = 0 480 : 8 = 60
Bài 2: Số?
- a) .?. dm = 1 m b) .?. cm = 1m c) 1 giờ = .?. phút
320 dm = .?. m 700 cm = .?. m 5 giờ = .?. phút
Đáp án:
- a) 10 dm = 1 m b) 100 cm = 1m c) 1 giờ = 60 phút
320 dm = 32 m 700 cm = 7 m 5 giờ = 300 phút
Bài 3:
Hoàn thành các câu nói sau.
Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.
- a) Bạn .?. vẽ lâu hơn bạn .?. là .?. phút.
- b) Bạn .?. vẽ nhanh hơn bạn .?. là .?. phút.
Đáp án:
Đổi 1 giờ = 60 phút
- a) Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.
- b) Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.
Bài 4:
Tính rồi cho biết phép chia nào dưới đây có thương là số tròn chục.
- a) 720 : 7 b) 633 : 9 c) 804 : 5
881 : 8 180 : 6 196 : 4
Đáp án:
- a) 720 : 7 = 102 (dư 6) b) 633 : 9 = 70 (dư 3) c) 804 : 5 = 160 (dư 4)
881 : 8 = 110 (dư 1) 180 : 6 = 30 196 : 4 = 49
Phép chia có thương là số tròn chục là: 633 : 9 ; 804 : 5 ; 881 : 8 và 180 : 6
Bài 5: Tính
- a) (815 – 234) : 7 b) 109 x 9 + 18
- c) 190 x 0 : 8 d) 444 : (3 x 2)
Đáp án:
- a) (815 – 234) : 7 = 581 : 7 = 83 b) 109 x 9 + 18 = 981 + 18 = 999
- c) 190 x 0 : 8 = 0 : 8 = 0 d) 444 : (3 x 2) = 444 : 6 = 74
Bài 6:
Để trang trí các hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Đáp án:
Đổi 6 m = 600 cm.
Mỗi sợi dây dài số xăng-ti-mét là:
600 : 8 = 75 (cm)
Đáp số: 75 cm.
Bài 7:
Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?
Đáp án:
Thực hiện phép chia 188 : 5 = 37 (dư 3)
Số cá bể cuối cùng là số dư của phép chia trên. Vậy số cá bể cuối là 3 con cá.
Đáp số: 3 con cá.
VUI HỌC
Giúp Mai và Bình tìm ba lô.
Đáp án:
- Mai đi theo các phép chia có dư là: 10 : 7; 75 : 8; 43 : 5; 20 : 3; 22: 4. Vậy ba lô của Mai là ba lô xanh lá.
- Bình đi theo các phép chia hết là: 16 : 2; 32 : 4; 64 : 8; 24: 3; 40 :5; 56 :7. Vậy ba lô của Bình là ba lô màu vàng đỏ.
KHÁM PHÁ
Khi trời lạnh giá, nhiều loài chim sẽ bay về nơi ấm áp hơn. Chim hải âu lữ hành và chim thiên nga là hai trong số những loài chim di cư như vậy.
Số?
Sải cánh chim hải âu lữ hành giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga.
Sải cánh chim hải ẩu lữ hành dài 360 cm. Sải cánh chim thiên nga dài ..?.. cm.
Trong một ngày, quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành dài gấp 4 lần quãng đường bay được của chim thiên nga.
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km.
Mỗi ngày chim thiên nga bay được ..?.. km.
Đáp án:
- Sải cánh chim thiên nga dài 360 : 2 = 180 cm.
- Mỗi ngày chim thiên nga bay được 400 : 4 = 100 km.
=> Giáo án toán 3 chân trời tiết: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (1 tiết)