Đáp án Toán 5 cánh diều Bài 37: Luyện tập chung
File đáp án Toán 5 cánh diều Bài 37: Luyện tập chung. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 37. LUYỆN TẬP CHUNG
Bài tập 1:
a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a x b và b x a:
a |
b |
a + b |
b + a |
a x b |
b x a |
0,36 |
4,2 |
? |
? |
? |
? |
0,05 |
2,7 |
? |
? |
? |
? |
b) Đọc các nhận xét sau:
• Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:
a + b = b + a
• Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
a x b = b x a
c) Không cần tính, hãy nêu kết quả ở ô ? :
Hướng dẫn chi tiết:
a) Ta có:
a |
b |
a + b |
b + a |
a x b |
b x a |
0,36 |
4,2 |
4,56 |
4,56 |
1,512 |
1,512 |
0,05 |
2,7 |
2,75 |
2,75 |
0,135 |
0,135 |
Vậy 0,36 + 4,2 = 4,2 + 0,36; 0,36 x 4,2 = 4,2 x 0,36
0,05 + 2,7 = 2,7 + 0,05; 0,05 x 2,7 = 2,7 x 0,05
b) Đọc các nhận xét trên.
c) Kết quả ở ô là:
7,38
0,64
Bài tập 2: Tính:
a |
b |
c |
(a + b) + c |
a + (b + c) |
(a x b) x c |
a x (b x c) |
1,2 |
0,6 |
1,5 |
? |
? |
? |
? |
1,6 |
4 |
2,5 |
? |
? |
? |
? |
b) Thực hiện các yêu cầu sau:
- So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
- So sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
c) Đọc các nhận xét sau:
• Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
• Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a x b) x c = a x (b x c)
Hướng dẫn chi tiết:
a) Điền vào chỗ trống như sau:
a |
b |
c |
(a + b) + c |
a + (b + c) |
(a x b) x c |
a x (b x c) |
1,2 |
0,6 |
1,5 |
3,3 |
3,3 |
1,08 |
1,08 |
1,6 |
4 |
2,5 |
8,1 |
8,1 |
16 |
16 |
b) Từ câu a, ta thấy:
(1,2 + 0,6) + 1,5 = 3,3 (1,2 x 0,6) x 1,5 = 1,08
1,2 + (0,6 + 1,5) = 3,3 1,2 x (0,6 x 1,5) = 1,08
Vậy (1,2 + 0,6) + 1,5 = 1,2 + (0,6 + 1,5) và (1,2 x 0,6) x 1,5 = 1,2 x (0,6 x 1,5)
(1,6 + 4) + 2,5 = 8,1 (1,6 x 4) x 2,5 = 16
1,6 + (4 + 2,5) = 8,1 1,6 x (4 x 2,5) = 16
Vậy (1,6 + 4) + 2,5 = 1,6 + (4 + 2,5) và (1,6 x 4) x 2,5 = 1,6 x (4 x 2,5)
c) Đọc các nhận xét trên.
Bài tập 3: Tính nhẩm:
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có:
9,56 + 0 = 9,56 | 0,42 x 1 = 0,42 | 0,56 x 0 = 0 |
0 + 7,03 = 7,03 | 1 x 6,5 = 6,5 | 0 x 8,4 = 0 |
Bài tập 4:
a) Tính rồi so sánh giá trị của a x c + b x c và (a + b) x c:
a |
b |
c |
(a + b) x c |
a x c + b x c |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
? |
? |
0,5 |
0,3 |
0,2 |
? |
? |
b) Đọc nhận xét sau:
(a + b) x c = a x c + b x c
Hướng dẫn chi tiết:
a) Ta điền vào chỗ trống như sau:
a |
b |
c |
(a + b) x c |
a x c + b x c |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
2,99 |
2,99 |
0,5 |
0,3 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Vậy (1,1 + 1,2) x 1,3 = 1,1 x 1,3 + 1,2 x 1,3
(0,5 + 0,3) x 0,2 = 0,5 x 0,2 + 0,3 x 0,2
b) Đọc nhận xét: Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng trong tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại.
Bài tập 5:
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 37: Luyện tập chung