Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 37: Luyện tập chung

Giáo án bài 37: Luyện tập chung sách Toán 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 37: LUYỆN TẬP CHUNG

(2 Tiết)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện được các phép tính với các số thập phân. Vận dụng được tính chất của các phép tính với số thập phân và quan hệ giữa các phép tính đó trong thực hành tính toán.

  • Vận dụng giải quyết vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có một hoặc một vài bước tính) liên quan đến các phép tính với các số thập phân.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

  • Năng lực mô hình hóa.

  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Bảng phụ, phiếu học tập.

  • Hình vẽ trong SGK. 

b. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV kiểm tra kiến thức HS bằng bài tập sau:

Bài tập: Một sợi dây dài 9,3 m, Nhi cắt thành 5 đoạn. Biết rằng 1 đoạn dài 1,6 m; 4 đoạn còn lại mỗi đoạn dài 1,45 m. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?

- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi (cùng bàn), thống nhất kết quả và ghi vào vở.

- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày.

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS.

 

- GV giới thiệu bài: “Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức đã học về phép tính với số thập phân và vận dụng để giải quyết một số vấn đề thực tế.  “Bài 37: Luyện tập chung”.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thực hiện các phép tính với số thập phân.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a  b và b  a:

b) Đọc các nhận xét sau:

  • Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:

a + b = b + a

  • Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

a   b = b  a

c) Không cần tính, hãy nêu kết quả ở ô ?

4,15 + 3,23 = 7,38

3,23 + 4,15 = ?

0,04  16 = 0,64

16  0,04 = ?

a) HS hoàn thành bảng, tính rồi nêu kết quả.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cho bạn nghe nhận xét khi quan sát các cột giá trị a + b  b + a; a  b  a.

b) HS đọc và nói cho bạn nghe tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân các số thập phân, lấy ví dụ minh họa.

c) HS sử dụng tính chất giáo hóa để nêu kết quả ở ô ?.

- GV mời một số HS chia sẻ bài làm.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Tính:

b) Thực hiện các yêu cầu sau:

- So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a rồi nêu nhận xét.

- So sánh giá trị của (a  b)  c và a  (b  c) ở câu a rồi nêu nhận xét.

c) Đọc các nhận xét sau:

  • Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp:

(a + b) + c = a + (b + c)

  • Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

(a   b)  c = a  (b  c)

d) Tính bằng cách thuận tiện:

27,4 + 7,38 + 2,6

6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3

2,5 9,6  4

 3,8  0,5

- GV cho HS thảo luận với bạn cùng bàn, hoàn thành bảng.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cho bạn nghe nhận xét khi quan sát các cột giá trị của (a + b) + c  a + (b + c); (a  b)  c (b  c).

- HS đọc và nói cho bạn nghe tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân các số thập phân.

- HS sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- GV mời một số HS lên bảng trình bày bài.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

- Mở rộng: GV gợi ý để HS nêu nhận xét về các tính chất của phép tính với số thập phân.

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính nhẩm:

- GV cho HS tính nhẩm, rồi đổi chéo vở chữa bài.

- GV mời 3 HS đứng tại chỗ trình bày.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

- Mở rộng: GV cho HS quan sát các phép tính và rút ra nhận xét.

 

………………………………..

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

4 đoạn dây dài số mét là:

1,45  4 = 5,8 (m)

Sợi dây còn lại dài số mét là:

9,3 – 1,6 – 5,8 = 1,9 (m)

Đáp số: 1,9 m.

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

Nhận xét: a + b = b + a

                 a  b = b  a

b) HS đọc, và nói cho bạn nghe.

Ví dụ: 3,75 + 2,5 = 2,5 + 3,75

           0,5  3,5 = 3,5  0,5

c) 3,23 + 4,15 = 7,38

    16  0,04 = 0,64

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 

b)  (a + b) + c = a + (b + c)

Nhận xét: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

(a   b)  c = a  (b  c)

Nhận xét: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

c) HS đọc

d)  27,4 + 7,38 + 2,6

= (27,4 + 2,6) + 7,38 

= 30 + 7,38 = 37,38

6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3

= (6,71 + 3,29) + (9,7 + 2,3)

= 10 + 12 = 22

2,5 9,6  4

= (2,5  4)  9,6

= 10  9,6 = 96

 3,8  0,5

= (2  0,5)  3,8 

= 1  3,8 = 3,8

- HS chia sẻ:

Nhận xét: Các phép tính với số thập phân cũng có các tính chất giống với các phép tính với số tự nhiên.

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

9,56 + 0 = 9,56

0 + 7,03 = 7,03

0,42  1 = 0,42

 6,5 = 6,5

0,56  0 = 0

 8,4 = 0

……………………..

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

=> Bộ giáo án có đầy đủ các môn lớp 5 chương trình mới. Đồng thời được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra...=> Tải về

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay