Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 6 cánh diều Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) cánh diều Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 6 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 8. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU VÀ NGUYÊN LIỆU THÔNG DỤNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đâu là tính chất của kim loại

  1. đàn hồi, không dẫn điện/ nhiệt, dễ cháy
  2. có ánh kim, dẫn điện/nhiệt tốt, có thể bị gỉ
  3. trong suốt, dẫn nhiệt kém, dễ vỡ
  4. Dẻo, nhẹ, không dẫn nhiệt, dẫn điện kém

Câu 2. Gỗ có tính chất nào sau đây?

  1. Bị biến dạng khi chịu tác dụng kéo hoặc nén và trở lại hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng.
  2. Chịu được nhiệt độ cao, bền với môi trường.
  3. Bền chắc và dễ tạo hình, tuy nhiên dễ bị ẩm, mốc.
  4. Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.

Câu 3. Nêu thế nào là vật liệu?

  1. Vật liệu là một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày.
  2. Vật liệu là một chất được dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, ...
  3. Vật liệu là gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

D.Vật liệu là một chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

Câu 4. Vật dụng nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường?

  1. Pin
  2. Ống hút làm từ bột gạo.
  3. Máy tính,
  4. Túi ni lông,

Câu 5. Đâu là nhận xét đúng về đồ dùng bằng nhựa:

  1. đồ dùng nhựa không gây ô nhiễm môi trường
  2. đồ dùng nhựa không ảnh hưởng tới sức khỏe con người
  3. đồ dùng nhựa dễ phân hủy sau khi hết hạn sử dụng
  4. đồ dùng nhựa có thể tái chế

Câu 6. Lí do mà gạch không nung thường được thiết kế có các lỗ hổng?

  1. Giảm chi phí sản xuất nhưng văn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng công trình.
  2. Tạo sự gắn kết với vữa xây dựng tốt hơn
  3. Tạo khe rộng đề giúp cách nhiệt, cách âm tốt hơn
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 7. Dựa vào tính chất nào dưới đây mà kim loại đồng, kim loại nhôm lại được sử dụng làm dây điện?

  1. Dẫn nhiệt tốt.
  2. Dẫn điện tốt.
  3. Rẻ
  4. Bền

Câu 8. Vải may quần áo được làm từ sợi bóng hoặc sợi polymer (nhựa). Loại làm bằng sợi bóng có đặc tính thoáng khí, hút ẩm tốt hơn, mặc dễ chịu hơn nên thường đắt hơn vải làm bằng sợi polymer. Làm thế nào để phân biệt được hai loại vải này?

  1. Đem đốt
  2. Nhúng vào nước
  3. Dùng tay sờ
  4. Nhìn bằng mắt

Câu 9. Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế lại thường sử dụng vật liệu nhôm chứ không sử dụng vật liệu đồng?

  1. vì nhôm dẻo, nhẹ hơn đồng
  2. vì nhôm nhẹ hơn đồng, giá thành rẻ
  3. vì nhôm dẻo, giá thanh rẻ
  4. vì nhôm có giá rẻ hơn đồng

Câu 10. Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, chảy mạnh thì ta nên làm như thế nào?

  1. Bình tĩnh tránh xa ngọn lửa
  2. Khóa van an toàn của bình gas
  3. Trong trường hợp ngọn lửa lớn không khóa được van an toàn, dùng chăn ướt tấp kín để dập lửa rồi khóa van an toàn lại
  4. Tất cả các đáp án trên

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

D

B

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

A

B

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là

  1. vật liệu.
  2. nhiên liệu.
  3. nguyên liệu.
  4. phế liệu.

Câu 2. Thành phần chính của đá vôi là:

  1. Sắt
  2. Calcium carbonate
  3. Đồng
  4. Sodium carbonate

Câu 3. Vật liệu nào sau đây có tính dẫn điện tốt?

  1. Cao su.
  2. Kim loại.
  3. Gốm.
  4. Thủy tinh.

Câu 4. Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

  1. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất,
  2. Tùy nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.
  3. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
  4. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.

Câu 5. Dựa vào tính chất nào của thủy tinh mà thủy tinh thường được sử dụng làm dụng cụ trong phòng thí nghiệm?

  1. Trong suốt.
  2. Không thấm nước và không tác dụng mới nhiều hóa chất.
  3. Bền với điều kiện môi trường.
  4. Tất cả các ý trên

Câu 6. Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?

  1. Phơi củi cho thật khô.
  2. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
  3. Chẻ nhỏ củi.
  4. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.

Câu 7. Quặng là khoáng vật chứ các thành phần kim loại, phi kim có giá trị, hàm lượng cao, dùng làm nguyên liệu để sản xuất:

  1. Kim loại
  2. Phi kim
  3. Kim loại và phi kim
  4. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 8. Các loại nhiên liệu như: than đá, dầu và khí thiên nhiên đều chứa:

  1. carbon
  2. carbon monoxide
  3. carbon dioxide
  4. Nito

Câu 9. Tại sao nên để bình gas nơi thoáng khí?

  1. Để bình gas không tiếp xúc gần với những vật dễ cháy
  2. Để lỡ khi có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian
  3. Để hạn chế người tiếp xúc với bình gas
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 10. Bạn Linh lấy hai chiếc đèn trong phòng thí nghiệm rồi cho dầu hỏa vào đèn 1, cồn ethanol vào đèn 2. Dùng bật gas thắp cả 2 đèn rồi lấy hai tấm kính trắng che phía trên ngọn lửa của 2 đèn. Kết quả bạn thấy tấm kính trên ngọn lửa đèn dầu bị đen (có muội than), còn tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn thì không bị đen. Tại sao phòng thí nghiệm chỉ sử dụng đèn cồn mà không sử dụng đèn dầu hỏa?

  1. Vì đèn cồn rẻ hơn đèn dầu hỏa
  2. Vì đèn cồn dễ cháy hơn đèn dầu
  3. Vì đèn cồn khi đốt không có muội than
  4. Vì đèn cồn đẹp hơn đèn dầu.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

B

B

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

A

B

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Kể tên một số vật liệu thông dụng và nêu tính chất của chúng.

Câu 2 ( 4 điểm). Các nguyên liệu thông dụng được ứng dụng như thế nào trong đời sống?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Một số vật liệu thông dụng: nhựa, kim loại, cao su, thủy tinh, gốm, gỗ,...

-       Nhựa: Nhựa dễ tạo hình, thường nhẹ, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện và bền với môi trường. Vì vậy, nó được dùng để chế tạo nhiều vật dụng trong cuộc sống hằng ngày.

-       Kim loại: Kim loại có các tính chất chung như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt tốt. Ngoài ra, các kim loại khác nhau còn có những tính chất khác nhau: tính nhẹ, tính cứng, tính bền,...

-       Cao su: Cao su bị biến dạng khi chịu tác dụng nén hoặc kéo giãn và trở lại dạng ban đầu khi thôi tác dụng, có khả năng chịu mài mòn, cách điện và không thấm nước.

-       Thủy tinh: Thuỷ tinh bền với điều kiện của môi trường, không thấm nước, không tác dụng với nhiều hoá chất. Thuỷ tinh trong suốt, có thể cho ánh sáng truyền qua.

-       Gốm: Gốm là vật liệu cứng, bền với điều kiện môi trường. Nhiều loại gốm cách điện tốt, chịu được nhiệt độ cao.

-       Gỗ: Gỗ bền chắc và dễ tạo hình nên có nhiều ứng dụng trong đời sống như dùng làm của, sàn gỗ, các đồ dùng nội thất. Tuy nhiên, gỗ dễ bị ẩm, mốc hay bị mối, mọt,... phá hoại.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

-       Đá vôi: Sản xuất vôi sống; đập nhỏ để làm đường, làm bê tông; chế biến thành chất độn (bột nhẹ) dùng trong sản xuất cao su, xà phòng,...

-       Quặng sắt dùng để chế tạo gang và thép (hai loại vật liệu quan trọng chứa thành phần chính là sắt, được dùng trong xây dựng, chế tạo máy, dụng cụ,...)

-       Quặng bauxite (chứa nhôm oxit) dùng để sản xuất nhôm, một vật liệu quan trọng trong chế tạo máy bay, ô tô, kĩ thuật điện, xây dựng,...

1.3 điểm

1.3 điểm

1.3 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Chọn từ/cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: đồng, nhôm, gỗ, cao su, thuỷ tinh.

  1. …: Bền chắc, dễ cháy, dễ tạo hình. Không chịu được mưa nắng, khi gặp nước dễ bị mục, hỏng. Thường dùng làm cửa, lát sàn nhà.
  2. …: Màu trắng bạc, nhẹ, bền với mưa nắng, dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. Thường dùng làm nồi, chảo, khung cửa,…
  3. …: Màu đỏ, dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. Thường dùng làm dây điện, đúc tượng.
  4. …: Đàn hồi, nhẹ, không dẫn điện và dẫn nhiệt, chịu được mài mòn. Thường dùng làm nệm, lốp xe,…
  5. …: Trong suốt, cho ánh sáng đi qua, giòn, dễ vỡ, dẫn nhiệt và không dẫn điện. Thường dùng làm ly, bình, chai lọ,…

Câu 2 ( 4 điểm). Nêu các tính chất của vật liệu nhựa và kim loại? Ứng dụng của chúng trong đời sống?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

a. Gỗ.

b. Nhôm.

c. Đồng.

d. Cao su.

e. Thuỷ tinh.

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Tính chất của nhựa: dễ tạo hình, nhẹ, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện và bền với môi trường..

- Ứng dụng: sản xuất các vật dụng gia đình như bàn, ghế, chậu,…

- Tính chất của kim loại:

+ Tính chất chung: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt tốt.

+ Các kim loại khác nhau còn có những tính chất khác nhau: tính nhẹ, tính cứng, tính bền,…

- Ứng dụng: sản xuất xoong, nồi, dây dẫn điện, làm cầu, vỏ máy bay,…

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Vật liệu nào sau đây là được dùng làm lõi dây điện?

  1. Gỗ
  2. Thủy tinh
  3. Đồng
  4. Gốm

Câu 2. Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?

  1. Gạch xây dựng.
  2. Đá vôi.
  3. Ngói.
  4. Sơn.

Câu 3. Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta cần điều chỉnh lượng gas như thế nào khi đun nấu?

  1. Không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng.
  2. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
  3. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
  4. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.

Câu 4. Tại sao khi gió thổi mạnh vào ngọn nến thì ngọn nến tắt ngay?

  1. gió thổi tạt hết oxygen, thiếu oxygen nên ngọn nến tắt
  2. gió thổi mạnh làm nhiệt độ ngọn nến hạ đột ngột xuống dưới nhiệt độ cháy nên ngọn nến tắt
  3. gió thổi mạnh làm ngọn nến yếu dần nên tắt
  4. tất cả các đáp án trên
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thành phần chính của đá vôi là gì? Nêu các tính chất và ứng dụng của đá vôi?

Câu 2: Các nguồn nguyên liệu có phải là vô hạn không? Quá trình khai thác, chế biến nguyên liệu gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Cho ví dụ?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Đá vôi có thành phần chủ yếu là calcium carbonate.

- Tính chất: cứng, không tan trong nước, tan trong acid và tạo ra bọt khí.

- Ứng dụng:

+ Sản xuất vôi sống.

+ Sản xuất vật liệu xây dựng,…

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Các nguồn nguyên liệu không phải là vô hạn. Việc khai thác quá mức và không có kế hoạch có thể khiến các nguồn nguyên liệu bị cạn kiệt.

- Quá trình khai thác, chế biến nguyên liệu có thể gây nhiều tác động tiêu cực đến môi trường.

Ví dụ: quá trình xử lí quặng thải ra môi trường rất nhiều chất độc hại (bùn đỏ,…).

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nhiên liệu nào sau đây không được chế biến từ dầu mỏ?

A.Khí hóa lỏng

  1. Xăng
  2. Than
  3. Dầu diesel

Câu 2. Nhiên liệu nào sau đây có thể tái tạo, ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người?

  1. Than
  2. Dầu diesel
  3. Khí hóa lỏng
  4. Xăng sinh học

Câu 3. Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất nhôm?

  1. Quặng bauxite
  2. Quặng apatite
  3. Quặng hematite
  4. Quặng titanium

Câu 4. Tại sao khi gió thổi mạnh vào đống lửa thì nó càng cháy mạnh?

  1. gió làm cho đống lửa cháy mạnh hơn
  2. gió cung cấp thêm oxygen nên đống lửa cháy mạnh hơn
  3. gió thổi to làm tăng nhiệt độ của đống lửa khiến nó cháy mạnh hơn
  4. tất cả các đáp án đều sai
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Quặng là gì? Liệt kê một số ứng dụng của quặng?

Câu 2. An ninh năng lượng là gì? Tại sao chúng ta cần sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả, đảm bảo sự phát triển bền vững? Cho ví dụ?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

D

A

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Quặng là các loại đất đá chứa khoáng chất như kim loại, đá quý với hàm lượng lớn.

- Ứng dụng: dùng để sản xuất kim loại, phân bón, đồ gốm sứ,…

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Tác dụng cản trở và thúc đẩy chuyển động của lực ma sát: 

+ Tác dụng cản trở chuyển động: Lực ma sát trượt của trục bánh xe làm mòn trục và cản trở chuyển động quay của bánh xe.

+ Tác dụng thúc đấy chuyến động: Khi ta đi bộ trên đường, lực ma sát nghỉ giữa

chân với mặt đường giúp ta tiến về phía trước.

1.5 điểm

1.5 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay