Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 chân trời Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 chân trời sáng tạo Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV). Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 10: CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG (THẾ KỈ XV)
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khi vua Lê Thánh Tông lên ngôi, ở cấp trung ương, sự tập trung quyền lực chủ yếu trong tay:
A. Các quan đại thần – những võ quan, công thần trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
B. Các hoạn quan
C. Hậu cung
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Năm 1469, vua Lê Thánh Tông đổi tên đạo thừa tuyên Quốc Oai thành:
A. Hà Tây
B. Hà Nội
C. Sơn Tây
D. Tây Đô
Câu 3: Để tôn vinh những người đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
A. Cho lập đến thờ.
B. Cấp bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ.
C. Cho dựng bia đá ở Văn Miếu
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Ở thời vua Lê Thánh Tông, quan lại trong bộ máy nhà nước được tuyển chọn chủ yếu thông qua:
A. Cha truyền con nối
B. Khoa cử
C. Chỉ định của nhà vua
D. Việc mua bán chức tước
Câu 5: Ở địa phương, năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành:
A. 22 đạo thừa tuyên và kinh đô Thăng Long.
B. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long)
C. 30 lộ chư hầu và một kinh đô
D. 64 tỉnh thành
Câu 6: Câu nào sau đây đúng về bối cảnh lịch sử trước khi vua Lê Thánh Tông lên ngôi?
A. Sau khi vua Lê Thái Tổ qua đời, các vị vua kế vị thường ít tuổi. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng,... ngày càng trở nên phổ biến.
B. Vua Lê Thái Tông lên ngôi vua lúc 10 tuổi, Lê Nhân Tông lên ngôi lúc 2 tuổi không đủ khả năng kiềm chế tình trạng mâu thuẫn trong nội bộ triều đình.
C. Sự lộng hành của một số quyển thần đã gây nên vụ án oan “Lệ Chi Viên” đối với gia đình Nguyễn Trãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về cải cách hành chính thời vua Lê Thánh Tông?
A. Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt.
B. Nhiều khoa thi được tổ chức, chọn được nhiều người tài. Vua cũng đặt ra lệ định kì kiểm tra năng lực quan lại.
C. Nếu có xung đột giữa quan và dân thì sẽ xử lí theo nguyên tắc: dân làm sai thì dân chịu tội, quan làm sai thì quan xin lỗi dân.
D. Vua Lê Thánh Tông chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí nhà nước.
Câu 8: Chế độ lộc điền là:
A. Chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân, trong đó có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật...
B. Chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên
C. Chế độ mà người dân được hưởng bổng lộc nếu làm nông tốt, thu được nhiều lương thực.
D. Chế độ mà người dân được yêu cầu tăng cường trồng cây lộc vừng để buôn bán với nước ngoài.
Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về hành chính ở đầu triều Lê sơ / thời vua Lê Thánh Tông?
A. Lục Bộ (Nhân, Nghĩa, Lễ, Binh, Hình, Công) là cơ quan chuyên môn quan trọng.
B. Đầu triều Lê sơ, nhà nước chỉ có bộ Lại và bộ Lễ.
C. Năm 1460, vua Lê Nghi Dân đặt lục Bộ, nhưng đến năm 1465, vua Lê Thánh Tổng mới đưa lục Bộ trở thành cơ quan có quyền lực thực sự.
D. Đô ty phụ trách quân sự. Thừa ty trông coi dân sự. Hiến ty nắm quyền tư pháp.
Câu 10: Trước khi vua Lê Thánh Tông lên ngôi, ở địa phương, việc đất nước rộng lớn nhưng chỉ được chia thành 5 đạo đã khiến cho:
A. Nước ta bị ngầm chia thành 5 nước nhỏ, nguy cơ nội chiến là rất cao.
B. Việc quản lí hành chính ở mỗi địa phương trở nên khó khăn gấp bội.
C. Quyền lực của những người đứng đầu mỗi đạo rất lớn, là mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực
D. Tất cả các đáp án trên.
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ:
A. Luật hành chính
B. Hiến pháp Lê Việt
C. Hoàng Việt luật lệ
D. Quốc triều hình luật
Câu 2: Ở địa phương, năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành:
A. 22 đạo thừa tuyên và kinh đô Thăng Long.
B. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long)
C. 30 lộ chư hầu và một kinh đô
D. 64 tỉnh thành
Câu 3: Ở thời vua Lê Thánh Tông, quan lại trong bộ máy nhà nước được tuyển chọn chủ yếu thông qua:
A. Cha truyền con nối
B. Khoa cử
C. Chỉ định của nhà vua
D. Việc mua bán chức tước
Câu 4: Trong thời kì trị vì của vua Lê Thánh Tông, nhà nước đã tổ chức được bao nhiêu khoa thi Hội và lấy được bao nhiêu Tiến sĩ?
A. 12 khoa thi Hội, lấy đỗ hơn 500 Tiến sĩ.
B. 120 khoa thi Hội, lấy đỗ hơn 500 Tiến sĩ.
D. 12 khoa thi Hội, lấy đỗ hơn 1500 Tiến sĩ.
D. 120 khoa thi Hội, lấy đỗ hơn 1500 Tiến sĩ
Câu 5: Để tôn vinh những người đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
A. Cho lập đến thờ.
B. Cấp bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ.
C. Cho dựng bia đá ở Văn Miếu
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã từng bước tiến hành cải cách nhằm:
A. Tăng cường quyền lực của hoàng đế và bộ máy nhà nước
B. Tăng cường sự bình đẳng, dân chủ, giảm thiểu quyền lực của Hoàng tộc và các thế lực lớn trong nước.
C. Biến nước ta trở thành một nước công nghiệp tiên tiến.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Câu nào sau đây đúng về bối cảnh lịch sử trước khi vua Lê Thánh Tông lên ngôi?
A. Sau khi vua Lê Thái Tổ qua đời, các vị vua kế vị thường ít tuổi. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng,... ngày càng trở nên phổ biến.
B. Vua Lê Thái Tông lên ngôi vua lúc 10 tuổi, Lê Nhân Tông lên ngôi lúc 2 tuổi không đủ khả năng kiềm chế tình trạng mâu thuẫn trong nội bộ triều đình.
C. Sự lộng hành của một số quyển thần đã gây nên vụ án oan “Lệ Chi Viên” đối với gia đình Nguyễn Trãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Chế độ lộc điền là:
A. Chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân, trong đó có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật...
B. Chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên
C. Chế độ mà người dân được hưởng bổng lộc nếu làm nông tốt, thu được nhiều lương thực.
D. Chế độ mà người dân được yêu cầu tăng cường trồng cây lộc vừng để buôn bán với nước ngoài.
Câu 9: Trước khi vua Lê Thánh Tông lên ngôi, ở địa phương, việc đất nước rộng lớn nhưng chỉ được chia thành 5 đạo đã khiến cho:
A. Nước ta bị ngầm chia thành 5 nước nhỏ, nguy cơ nội chiến là rất cao.
B. Việc quản lí hành chính ở mỗi địa phương trở nên khó khăn gấp bội.
C. Quyền lực của những người đứng đầu mỗi đạo rất lớn, là mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Đâu không phải cải cách hành chính ở trung ương thời vua Lê Thánh Tông?
A. Lê Thánh Tông xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc khi cần thiết.
B. Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn.
C. Hậu cung, đặc biệt là Hoàng hậu, được đào tạo bài bản, được tham gia vào chính sự. Các thế lực nắm tiền, nhiều của cũng được vua quan tâm và ban cho mốt số đặc quyền.
D. Ông tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ đồng thời, đặt ra lục Tự để giúp việc cho lục Bộ, lục Khoa để theo dõi, giám sát hoạt động của lục Bộ.
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1: Trình bày những nội dung cơ bản trong cải cách của vua Lê Thánh Tông về hành chính.
Câu 2: Em hãy nêu ra một số bài học có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.
ĐỀ 2
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong cải cách về văn hóa, giáo dục của Lê Thánh Tông.
Câu 2: Trình bày những nội dung chính trong cải cách về văn hóa, giáo dục của Lê Thánh Tông.
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khi vua Lê Thánh Tông lên ngôi, ở cấp trung ương, sự tập trung quyền lực chủ yếu trong tay:
A. Các quan đại thần – những võ quan, công thần trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
B. Các hoạn quan
C. Hậu cung
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Ở thời vua Lê Thánh Tông, quan lại trong bộ máy nhà nước được tuyển chọn chủ yếu thông qua:
A. Cha truyền con nối
B. Khoa cử
C. Chỉ định của nhà vua
D. Việc mua bán chức tước
Câu 3: Câu nào sau đây đúng về cải cách văn hoá, giáo dục ở thời vua Lê Thánh Tông?
A. Vua Lê Thánh Tông coi trọng biên soạn quốc sử, “xem sử như một tấm gương” để soi vào mà biết đúng sai.
B. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá nghiêm túc.
C. Vua đặc biệt chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Câu nào sau đây đúng về cải cách quân đội và quốc phòng dưới thời vua Lê Thánh Tông?
A. Năm 1476, vua Lê Thánh Tông tiến hành cải tổ hệ thống quân đội.
B. Quân đội được chia làm hai loại: quân thường trực bảo vệ kinh thành gọi là cẩm y vệ hay cao thủ đại nội và quân các đạo, gọi là lực lượng vệ binh.
C. Ở mỗi đạo chia binh làm 5 phủ do đô đốc phủ đứng đầu; mỗi phủ gồm 6 vệ; mỗi vệ có 5 hoặc 6 sở.
D. Nhà nước rất chú ý đến rèn luyện quân đội như liên tục tăng lương cho quân đội, tổ chức Hoa Sơn luận kiếm mỗi 3 năm.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em hãy cho biết thế nào là chế độ lộc điền và chế độ quân điền?
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) trình bày cảm nhận của em về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khi vua Lê Thánh Tông lên ngôi, ở cấp trung ương, sự tập trung quyền lực chủ yếu trong tay:
A. Các quan đại thần – những võ quan, công thần trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
B. Các hoạn quan
C. Hậu cung
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ:
A. Luật hành chính
B. Hiến pháp Lê Việt
C. Hoàng Việt luật lệ
D. Quốc triều hình luật
Câu 3: Câu nào sau đây đúng về cải cách văn hoá, giáo dục ở thời vua Lê Thánh Tông?
A. Vua Lê Thánh Tông coi trọng biên soạn quốc sử, “xem sử như một tấm gương” để soi vào mà biết đúng sai.
B. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá nghiêm túc.
C. Vua đặc biệt chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về hành chính ở đầu triều Lê sơ / thời vua Lê Thánh Tông?
A. Lục Bộ (Nhân, Nghĩa, Lễ, Binh, Hình, Công) là cơ quan chuyên môn quan trọng.
B. Đầu triều Lê sơ, nhà nước chỉ có bộ Lại và bộ Lễ.
C. Năm 1460, vua Lê Nghi Dân đặt lục Bộ, nhưng đến năm 1465, vua Lê Thánh Tổng mới đưa lục Bộ trở thành cơ quan có quyền lực thực sự.
D. Đô ty phụ trách quân sự. Thừa ty trông coi dân sự. Hiến ty nắm quyền tư pháp.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Trình bày bối cảnh lịch sử cuộc cải cách vua Lê Thánh Tông.
Câu 2: Em hãy nêu nhận xét về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
=> Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)