Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời sáng tạo Bài 1: Lịch sử là gì

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời sáng tạo Bài 1: Lịch sử là gì. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 1: LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Lịch sử là gì?

  • A. Tất cả những gì sẽ diễn ra trong tương lai.
  • B. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
  • C. Tất cả những hoạt động của con người trong tương lai.
  • D. Tất cả những hoạt động của con người đang diễn ra.

Câu 2: Học lịch sử giúp chúng ta:

  • A. Tìm hiểu quá khứ, tìm về cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ,…và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại.
  • B. Nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì.
  • C. Sự biến đổi khí hậu của Trái đất.
  • D. Sự vận động của thế giới tự nhiên.

Câu 3: Trong nhà trường phổ thông, Lịch sử là môn học:

  • A. Tìm hiểu các cuộc chiến tranh của nhân loại.
  • B. Tìm hiểu những tấm gương anh hùng trong quá khứ.
  • C. Ghi lại các sự kiện đã diễn ra theo trình tự thời gian.
  • D. Tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của xã hội loài người.

Câu 4: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về lịch sử:

  • A. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
  • B. Lịch sử là khoa học tìm hiểu và phục dựng lại những hoạt động của con người và xã hội trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
  • C. Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ.
  • D. Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng là lịch sử vì hởi nghĩa được diễn ra vào năm 40-43 đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 5: Phương án nào sau đây không thuộc về lịch sử:

  • A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai.
  • B. Sự hình thành các nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại.
  • C. Hoạt động của vương triều Nguyễn.
  • D. Các trận đánh lớn của quân và dân ta.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây không được gọi là lịch sử:

  • A. Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
  • B. Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
  • C. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm 40.
  • D. Sự xuất hiện của thế hệ máy tính vào năm 2025.

Câu 7: Truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh cho biết điều gì về lịch sử dân tộc ta:

  • A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
  • B. Truyền thống nhân đạo, trân trọng chính nghĩa.
  • C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
  • D. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai.

Câu 8: Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử dân tộc ta:

  • A. Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945.
  • B. Kỳ nghỉ hè ở biển của em kết thúc vào ngày 1/8/2021.
  • C. Khoảng thế kỉ III TCN, thành thị La Mã đã chinh phục các vùng đất của người Hy Lạp.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc.

Câu 9: Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử loài người:

  • A. Vào khoảng thế kỉ VII TCN, cư dân Lạc Việt đã sống quây quần ở lưu vực các con sông lớn.
  • B. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời.
  • C. Năm 221 TCN nhà Tần thống nhất Trung Quốc.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10: Tác giả của câu danh ngôn Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống là:

  • A. Đê-mô-crit.
  • B. Hê-ra-crit.
  • C. Xanh-xi-mông.
  • D. Xi-xê-rông.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBADBA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDDABD

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về:

  • A. Toàn bộ những hoạt động đã diễn ra của con người trong quá khứ.
  • B. Xã hội loài người trong quá khứ.
  • C. Quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện trên Trái đất cho đến ngày nay.
  • D. Những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại và tương lai.

Câu 2: Lịch sử được hiểu là:

  • A. Những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
  • B. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
  • C. Những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
  • D. Sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc học lịch sử:

  • A. Giúp đúc kết bài học từ quá khứ, phục vụ hiện tạo, xây dựng tương lai.
  • B. Giúp hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ, quê hương.
  • C. Giúp hiểu được sự hình thành, phát triển của khoa học tự nhiên.
  • D. Giúp tìm hiểu sự hình thành, phát triển của lịch sử dân tộc và nhân loại.

Câu 4: Máy tính đầu tiên trên thế giới – ENIAC (1946) và máy tính xách tay hiện nay giúp em hiểu biết về:

  • A. Sự xuất hiện của máy tính điện tử trên thế giới.
  • B. Sự thay đổi của các loại máy tính điện tử qua thời gian.
  • C. Đặc điểm của các thế hệ máy tính điện tử.
  • D. Sự thay đổi của máy tính điện tử qua thời gian, đó chính là lịch sử phát triển của máy tính điện tử.

Câu 5: Con người cần phải biết về sự thay đổi kỹ thuật canh tác nông nghiệp của người nông dân Việt Nam vì:

  • A. Như vậy mới hiểu được sự tiến bộ của kỹ thuật canh tác so với thời trước.
  • B. Như vậy mới hiểu được công lao đóng góp của các thế hệ đi trước.
  • B. Như vậy mới cho sản lượng nông nghiệp cao.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 6: Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử cá nhân:

  • A. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời.
  • B. Ngày đầu tiên đi học lớp 1.
  • C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc.

Câu 7: Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là:

  • A. Con người.
  • B. Thượng đế.
  • C. Vạn vật.
  • D. Chúa trời.

Câu 8: Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống:

  • A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.
  • B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.
  • C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.
  • D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.

Câu 9: Cuốn sách có nội dung không liên quan đến chủ đề lịch sử:

  • A. Việt sử giai thoại.
  • B. Bách khoa lịch sử thế giới.
  • C. Đại Việt sử ký toàn thư.
  • D. Dế mèn phiêu lưu ký.

Câu 10: Đâu không phải là lý do để khẳng định “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”:

  • A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.
  • B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.
  • C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.
  • D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCBCDD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp án BADDD

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Ý nghĩa của việc học lịch sử là gì?

Câu 2 (4 điểm): Học lịch sử liên quan đến lòng yêu nước như thế nào?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Ý nghĩa của việc học lịch sử:

 + Biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.  + Biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực.  + Đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Học lịch sử để chúng ta có được lòng tự hào chân chính về dân tộc, lòng yêu nước sâu sắc và bền vững để sống, học tập và lao động vì đất nước, vì dân tộc, vì nhân dân.4 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Khái niệm lịch sử được hiểu như thế nào? Nêu ví dụ cụ thể.

Câu 2 (4 điểm): Theo em, vì sao phải học lịch sử?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Về khái niệm lịch sử: Lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra và lịch sử còn được hiểu là một khoa học nghiên cứu và phục dựng lại quá khứ.  - Ví dụ:  + Quá trình hình thành và phát triển của loài người (từ vượn thành người)  + Lịch sử xây dựng và phát triển của đất nước Việt Nam  + Các triều đại nhà Triệu, Đinh, Lý, Trần6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Học lịch sử giúp chúng ta:

 - Tìm hiểu quá khứ, tìm về cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ,... và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại.  - Đúc kết những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng cuộc sống mới trong tương lai.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là:

  • A. Môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái đất dưới sự tác động của con người.
  • B. Môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay.
  • C. Môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
  • D. Môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa để lại.

Câu 2: Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về:

  • A. Quá trình hình thành và phát triển của Trái đất.
  • B. Các thiên thể trong vũ trụ.
  • C. Quá trình hình thành và phát triển của loài người và xã hội loài người.
  • D. Sinh vật và động vật trên Trái đất.

Câu 3: Cách thức học lịch sử nào dưới đây không giúp học sinh có hứng thú và đạt hiệu quả tốt nhất:

  • A. Đọc sách sách giáo khoa (sách giáo khoa, sách tham khảo).
  • B. Học trong các bảo tàng, học tại thực địa.
  • C. Cần tìm câu trả lời khi học tập, tìm hiểu lịch sử.
  • D. Xem phim về lịch sử thay vì đọc sách giáo khoa.

Câu 4: Tác giả của hai câu thơ “Dân ta phải biết sử ta/Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là:

  • A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. Nguyễn Khoa Điềm.
  • C. Võ Nguyên Giáp.
  • D. Huy Cận.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Chủ thể của sáng tạo lịch sử là ai?

Câu 2: Các nhà sử học thường chia tư liệu lịch sử thành bao nhiêu loại?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBCDA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ (SGK – trang 11). Do đó, chủ thể sáng tạo ra lịch sử là con người.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Các nhà sử học thường chia những tư liệu lịch sử thành 4 loại:

 - Tư liệu gốc  - Tư liệu truyền miệng  - Tư liệu chữ viết  - Tư liệu hiện vật

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử:

  • A. Học lịch sử để biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.
  • B. Học lịch sử để biết được quá trình tiến hóa của muôn loài.
  • C. Học lịch sử để biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.
  • D. Học lịch sử để đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại và xây dựng tương lai.

Câu 2: Sự kiện lịch sử có thể chia thành những loại:

  • A. Lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc, lịch sử loài người.
  • B. Lịch sử dòng họ, lịch sử làng xã, lịch sử thế giới.
  • C. Lịch sử thế giới, lịch sử quốc gia, lịch sử gia đình.
  • D. Lịch sử chính trị, lịch sử văn hóa xã hội, lịch sử văn minh nhân loại.

Câu 3: Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học:

  • A. Sử học.               
  • B. Khảo cổ học.             
  • C. Việt Nam học.         
  • D. Cơ sở văn hóa.

Câu 4: Các yếu tố cơ bản của sử kiện lịch sử là:

  • A. Thời gian và các nhân vật.
  • B.  Con người và sự kiện liên quan.
  • C.  Không gian và các yếu tố con người.
  • D. Thời gian, không gian và con người liên quan đến sự kiện.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Em hãy cho biết vì sao phải học lịch sử?

Câu 2: Bản thân em biết được thêm những gì thông qua việc học tập lịch sử?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCAAD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Phải học lịch sử vì:

 - Học lịch sử để hiểu biết về cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ, dân tộc, và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại.  - Học lịch sử để đúc kết những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng cuộc sống trong tương lai.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Thông qua việc học tập lịch sử, chúng ta biết được:

 - Cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.  - Hiểu được tổ tiên, ông cha đã sống, lao động, đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.  - Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được xã hội văn minh ngày nay, từ đó hình thành được ở người học ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại.

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay