Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 12 file word với đáp án chi tiết (đề 5)

Đề thi cuối kì 1 môn Lịch sử 12 đề số 5 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề cuối kì 1 Lịch sử 12 mới này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 có ý nghĩa :

  1. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
  2. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
  3. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
  4. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?

  1. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
  2. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
  3. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  4. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 3: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng sự kiện nào?

  1. Đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.
  2. Triệu tập Đông Dương đại hội.
  3. Đảng vận động thành lập các ủy ban hành động lấy ý kiến nhân dân để thảo ra các bản “dân nguyện”.
  4. Tổ chức mít tinh kỉ niệm ngày quốc tế lao động.

Câu 4: Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:

  1. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
  2. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá.
  3. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
  4. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là gì?

  1. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
  2. Bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp phong trào,Đảng cộng sản Đông Dương bị thiệt hại nặng nề.
  3. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
  4. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp phong trào, điều kiện đấu tranh công khai hợp pháp không còn.

Câu 6: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:

  1. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  2. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
  3. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
  4. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 7: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:

  1. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
  2. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
  3. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
  4. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

Câu 8: Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947 là:

  1. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê. B. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau.
  2. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng. D. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.

Câu 9: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?

  1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
  2. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
  3. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực
  4. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 10: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại biểu?

  1. 50% cử tri _ 430 đại biểu. B. 98% cử tri _ 350 đại biểu.
  2. 90% cử tri _ 333 đại biểu. D. 80% cử tri _ 452 đại biểu.

Câu 11: “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó để cứu dân nghèo”. câu trên do ai phát biểu?

  1. Hồ Chí Minh. B. Tôn Đức Thắng.  C. Trường Chinh.    D. Phạm Văn Đồng.

Câu 12: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:

  1. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.
  2. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng để giành thắng lợi.
  3. Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.
  4. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?

  1. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
  2. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.
  3. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
  4. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.

Câu 14: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?

  1. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.
  2. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.
  3. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc.
  4. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

Câu 15: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất ?

  1. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp , giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.
  2. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp
  3. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
  4. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với phong kiến .

Câu 16: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:

  1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
  2. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
  3. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
  4. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

Câu 17: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà hoãn với Pháp, chứng tỏ:

  1. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. B. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
  2. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
  3. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.

Câu 18: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?

  1. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Ba Tơ.
  2. Khởi nghĩa Nam Kì. D. Binh biến Đô Lương.

Câu 19: Đảng Cộng sản Đông Dương căn cứ vào đâu để đề ra chủ trương cách mạng trong những năm 1936-1939?

  1. Nghị quyết đại hội VII của Quốc tế cộng sản và tình hình Việt Nam.
  2. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
  3. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
  4. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản.

Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?

  1. Phân hóa sâu sắc giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi.
  2. Phân hóa sâu sắc: bên cạnh giai cấp cũ là phong kiến, nông dân;xuất hiện giai cấp mói là tư sản, tiểu tư sản, vô sản.
  3. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu tư sản
  4. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương quan trọng của cách mạng.

Câu 21: Hãy kể tên hai đảng là tay sai của quân Tưởng ?

  1. Việt Nam Thanh Niên Cách Mạng Đồng Chí Hội, Phục Việt.
  2. Thanh Niên Cao Vọng, Tân Việt.
  3. Việt Quốc,Việt Cách.
  4. Đại Việt, Việt Quốc.

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  1. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
  2. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
  3. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
  4. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.

Câu 23: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:

  1. “Tăng gia sản xuất”. B. “Ngày đồng tâm”.
  2. “Không một tấc đất bỏ hoang”. D. “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.

Câu 24: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững  quyền tự do độc lập ấy.” Đó là nội dung của:

  1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  2. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
  3. Tuyên ngôn độc lập.
  4. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.

Câu 25: Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?

  1. Chiến dịch Hoà Bình 1952 B. Chiến dịch Quang Trung 1951.
  2. Chiến dịch Việt Bắc 1947. D. Chiến dịch Biên Giới 1950.

Câu 26: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự:

  1. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
  2. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.
  3. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
  4. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

Câu 27: Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần 8(5/1941)?

  1. Giải phóng dân tộc.
  2. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
  3. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
  4. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 28: Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là:

  1. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
  2. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
  3. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
  4. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.

Câu 29: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là:

  1. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã.
  2. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  3. Liên minh công nông vững chắc,đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.
  4. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.

Câu 30: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?

  1. Bí mật, bất hợp pháp.
  2. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
  3. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.
  4. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 31: Sau năm1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là:

  1. Nhật B. Tưởng.               C. Anh.                   D. Pháp.

Câu 32: Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?

  1. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
  2. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
  3. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về.
  4. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.

Câu 33: Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:

  1. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
  2. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
  3. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
  4. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.

Câu 34: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân  do ai làm đội trưởng, lúc mới thành lập có bao nhiêu người?

  1. Do đồng chí Trường Chinh – Có 34 người.
  2. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 34 người.
  3. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 34 người.
  4. Do đồng chí Hoàng Sâm – Có 34 người.

Câu 35: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm gì mới?

  1. Qui mô khai thác lớn hơn, tốc độ nhanh hơn.
  2. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
  3. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
  4. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

Câu 36: Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

  1. Mặt trận Đồng Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
  2. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 37: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?

  1. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng vô sản.
  2. 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.
  3. Năm1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo.
  4. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.

Câu 38: Báo chí cách mạng có vai trò như thế nào trong các phong trào lớn thời 1936 – 1939?

  1. mở đường cho các phong trào lớn.                                  
  2. hậu thuẫn các phong trào lớn.
  3. mũi xung kích trong các phong trào lớn.                          
  4. đi đầu trong các phong trào lớn.

Câu 39: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

  1. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.
  2. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo cùa Đảng.
  3. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập
  4. Thể hiện rõ bản chất cách mạng . Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

Câu 40: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939)?

  1. Nhật là kẻ thù chủ yếu.
  2. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  3. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
  4. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

                                                                                       

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 file word với đáp án chi tiết - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay