Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12 file word với đáp án chi tiết (đề 3)

Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử 12 đề số 3 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề giữa kì 1 Lịch sử 12 mới này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì

  1. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.          
  2. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ xâm lược trở lại.

 Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là

  1. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
  2. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.
  3. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
  4. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học - kĩ thuật Xô viết.

 Câu 3. Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ chi phối quan hệ quốc tế trong giai đoạn hiện nay là?

  1. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra những năm 80 của thế kỉ XX.
  2. Hố sâu ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn.
  3. Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
  4. Chất lượng cuộc sống con người ngày càng được nâng cao

 Câu 4. Năm 1984, nước nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

  1. Xingapo.   B. Đông Timo.        C. Brunây.               D. Malaixia.              

 Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh

  1. được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới.
  2. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
  3. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
  4. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ Hội nghị Ianta.

 Câu 6. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

  1. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
  2. chống lại chế độ độc tài Batixta.
  3. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
  4. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.

 Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở

  1. khu vực Nam Phi. B. khu vực Trung Khi.
  2. khu vực Bắc Phi. D. khu vực Trung Phi và Nam Phi.

 Câu 8. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu lúc tiến hành cải tổ và điều chỉnh sự phát triển kinh tế khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng là

  1. thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
  2. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.
  3. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
  4. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.

 Câu 9. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?

  1. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.
  2. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.
  3. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
  4. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.

 Câu 10. Những biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

  1. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
  2. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
  3. Sự sát nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.
  4. Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng giữa các quốc gia.

 Câu 11. Hội nghị Ianta diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

  1. bùng nổ và lan rộng khắp thế giới. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
  2. đã hoàn toàn kết thúc. D. đang diễn ra vô cùng ác liệt.

 Câu 12. Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ

  1. Hiệp ước chạy đua vũ trang. B. Hiệp ước Liên minh Mĩ - Nhật.
  2. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. D. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.

 Câu 13. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?

  1. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
  2. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
  3. Tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).
  4. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.

 Câu 14. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mĩ và Nhật Bản là?

  1. Người lao động có tay nghề cao
  2. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh
  3. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên
  4. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất

 Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?

  1. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
  2. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
  3. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
  4. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.

 Câu 16. Nhận xét nào sau đây là đúng với nền kinh tế Mỹ trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Là trung tâm kinh tế - tài chính số 2 thế giới.
  2. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
  3. Là trung tâm tài chính lớn nhất thế giới.
  4. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

 Câu 17. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là

  1. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
  2. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính tri, văn hóa, quân sự ngoại trừ sự xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.
  3. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
  4. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.

 Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?

  1. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vacsava.
  2. "kế hoạch Mác san" và sự ra đời khối quân sự NATO.
  3. Mĩ thông qua "kế hoạch Mác san".
  4. Sự ra đời khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava.

 Câu 19. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của

  1. các nước đế quốc châu Âu. B. chủ nghĩa phát xít Nhật.
  2. các nước đế quốc Chấu Mĩ. D. các nước đế quốc Âu - Mĩ.                               

 Câu 20. Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là

  1. chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa năm cường quốc lớn.
  2. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
  3. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
  4. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

 Câu 21. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào?

  1. Chính trị và quân sự.                         
  2. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
  3. Kinh tế, chính trị và văn hoá.
  4. Tài chính, tiền tệ.

 Câu 22. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau khi tiêu diệt phát xít Đức, Liên Xô sẽ

  1. hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật.
  2. tham chiến chống Nhật ở châu Á.
  3. khôi phục lại trật tự thế giới mới.
  4. cùng với đồng minh hàn gắn lại hậu quả của chiến tranh.

 Câu 23. Bước sang thế kỉ XXI các quốc gia dân tộc đang đứng trước nguy cơ, thách thức gì trong vấn đề duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

  1. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.    
  2. Cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.
  3. Nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố.    
  4. Chạy đua vũ tranh giữa các nước lớn.

 Câu 24. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu : 1. Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức "Cộng đồng Than - Thép châu Âu" ; 2. Các nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành "Cộng đồng châu Âu (EC) ; 3. "Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng Kinh tế châu Âu" được thành lập ; 4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô) ; 5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

  1. 1, 3, 4, 2, 5. B. 1, 3, 2, 5, 4.         C. 4, 1, 5, 2, 1.         D. 1, 3, 4, 5, 2.

 Câu 25. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

  1. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
  2. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
  3. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
  4. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia

 Câu 26. Nét nổi bật nhất của Liên minh châu Âu (EU):

  1. Là tổ chức hợp tác thành công trên tất cả các lĩnh vực
  2. Là tổ chức khu vực có nhiều nước tham gia nhất.
  3. Là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.
  4. Là tổ chức liên kết kinh tế lớn nhất hành tinh.

 Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?

  1. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
  2. Chạy đua vũ trang, theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
  3. Kinh tế Mĩ không ổn định do nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
  4. Do các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Mĩ.

 Câu 28. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX là

  1. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
  2. mọi phát minh kĩ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
  3. mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.
  4. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.

 Câu 29. Mục đích lớn nhất của Mĩ và các nước đồng minh khi thành lập tổ chức NATO là

  1. chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
  2. bành trướng thế lực của Mĩ.
  3. giúp đỡ các nước Tây Âu có khả năng bảo vệ đất nước.
  4. tăng cường mối quan hệ giữa Mĩ và các nước đồng minh.

 Câu 30. Học thuyết nào đánh dấu sự "quay trở về" châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu?

  1. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra).
  2. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra).
  3. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra).
  4. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra).

 Câu 31. Năm 1945, những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc?

  1. Việt Nam, Inđônêxia, Lào. B. Việt Nam, Lào, Campuchia                          
  2. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. D. Thái Lan. Việt Nam, Lào.

 Câu 32. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?

  1. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
  2. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
  3. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
  4. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.

 Câu 33. Hiện nay, Việt Nam vân dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?

  1. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
  2. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
  3. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
  4. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

 Câu 34. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ

  1. ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
  2. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
  3. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
  4. đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.

 Câu 35. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?

  1. Pháp. B. Anh.                   C. Mĩ.                     D. Nhật.

 Câu 36. Sự kiện được coi là mở đầu cho chính sách chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu của Mĩ và các nước Phươnng Tây là

  1. sự ra đời của "học thuyết Trumam".
  2. Mĩ viện trợ cho Tây Âu thông qua kế hoach Macsan".
  3. Mĩ và các nước Phương Tây tái vũ trang cho CHLB Đức.
  4. Mĩ và 11 nước Phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

 Câu 37. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

  1. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).
  2. Định ước Henxinki năm 1975.
  3. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).
  4. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

 Câu 38. Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau do các điểm tương đồng nào?

  1. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật.
  2. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía tây Châu Âu, cùng thể chế chính trị.
  3. Chung trình nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học - kỉ thuật.
  4. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía tây Châu Âu, cùng thể chế chính trị.

 Câu 39. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do

  1. ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  2. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh.
  3. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  4. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng.

 Câu 40. Điêm nổi bật của kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau CTTG II?

  1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
  2. Kinh tế Mĩ suy thoái.
  3. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt.                                 
  4. Kinh tế Mĩ bước đầu phát triển.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 file word với đáp án chi tiết - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay