Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 12 file word với đáp án chi tiết (đề 3)

Đề thi cuối kì 2 môn Lịch sử 12 đề số 3 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề cuối kì 2 Lịch sử 12 mới này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

   Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Việc ký hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946 tạm hoà với Pháp chứng tỏ:

  1. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta.
  2. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
  3. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
  4. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.

Câu 2: Ý nghĩa to lớn  nhất của cách mạng tháng tám 1945 là:

  1. lật đổ ngai vàng phong kiến ngự trị hàng chục thế kỉ trên nước ta.
  2. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít nhật đối với nước ta.
  3. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
  4. đem lại độc lập tự do và cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 3: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong Chiến thắng Việt Bắc - thu đông 1947:

  1. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
  2. Bảo vệ vững chắc căn cứ Việt Bắc.
  3. Bộ đội ta trưởng thành trong chiến đấu,ta giành quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
  4. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh’’ địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 4: Để giải quyết nạn đói sau năm 1945 Hồ Chủ Tịch kêu gọi:

  1. nhường cơm sẻ áo tiết kiệm lương thực,tăng gia sản xuất.
  2. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
  3. kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
  4. không dùng gạo, ngô để nấu rượu.

Câu 5:  Nội dung bản tạm ước 14/9/1946 là:

  1. nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.
  2. ngừng bắn ở Nam Bộ.
  3. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
  4. nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

Câu 6:  Sau năm 1945 nước ta có nhiều kẻ thù nhưng nguy hiểm nhất  là:

  1. Tưởng                  B. Anh                 C. Pháp                   D. Nhật

Câu 7:  Nội dung nào sau đây không thuộc Hiêp định sơ bộ ?

  1. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
  2. Ta đồng ý cho15000 quân Pháp ra Miền Bắc thay cho quân Tưởng
  3. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.
  4. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.

Câu 8:  Để khắc phục khó khăn tài chính nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:

  1. “ tăng gia sản xuất”. C. “quỹ độc lập”.                                 .
  2. “ngày đồng tâm”. D. “không tấc đất bỏ hoang”.

Câu 9 : Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

  1. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại Mỹ, Diệm.
  2. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng Chủ Nghiã Xã Hội.
  3. Tiến hành Cách Mạng Dân Tộc Dân Chủ.
  4. Đấu tranh lật đổ Mỹ-Diệm bằng biện pháp vũ trangvà chính trị.

Câu 10:  Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập nha bình dân học vụ nhằm;

  1. chăm lo chống nạn mù chữ. B. chăm lo chống tệ nan rượu chè ,cờ bạc.
  2. giáo dục tinh thần yêu nước. D. chăm lo đời sống kinh tế.

Câu 11: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu đông 1947 vì:

  1. Pháp vừa được trang bị vũ khí hiện đại
  2. Pháp vừa nhận được viện binh.
  3. Muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
  4. Muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.

Câu 12: Chiến dịch chủ động tấn công đầu tiên của bộ đội ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là:

  1. Chiến dịch việt bắc-thu-đông 1947.
  2. Chiến dịch Đông- Xuân 1953-1954.
  3. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
  4. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 13 : Từ năm 1951 Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi là:

  1. Đảng cộng sản Việt Nam C. Việt Nam cộng sản Đảng.
  2. Đảng Lao Động Việt Nam D. Đảng cộng sản Đông Dương.

Câu 14: Chiến thắng Vạn Tường 18/8/1968 chứng tỏ điều gì ?

  1. Quân dân Miền nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mỹ
  2. Lực lượng vũ trang Miền nam trưởng thành.
  3. Quân viễn chinh Mỹ mất khả năng chiến đấu.
  4. Quân dân Miền nam giành thắng lợi trong kháng chiến chống Mỹ.

Câu 15: Căn cứ vào đâu ta mở Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân Xuân 1968?

  1. Mỹ thất bị trong chiến tranh cục bộ.
  2. Tương quan lực lượng có lợi cho ta.
  3. Sự giúp đở to lớn của Trung Quốc, Liên Xô.
  4. Mỹ đã đến đàm phán ở Pari.

Câu 16: Ý nào không phải mục tiêu đấu tranh của nhân dân ta trong những ngày đầu chống Mỹ- Diệm?

  1. Đòi thi hành hiệp định Giơnevơ. C. Giữ gìn phát triển lực lượng cách mạng.
  2. Bảo vệ hòa bình .                                D. Lật đổ chính quyền Mỹ- Diệm.

Câu 17: Nội dung  nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 ?

  1. buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
  2. mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
  3. buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  4. buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.

Câu 18: Trong giai đoạn 1965 – 1968, đế quốc  Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  1. Đơn phương.            B. Đặc biệt.          C. Cục bộ.               D. Việt Nam hóa.

Câu 19: Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng:

  1. Quân đồng minh. C. Quân đội Mĩ.
  2. Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 20: Để đem quân phá hoại Miền Băc lần I Mỹ đã dựng lên sự kiện gì?

  1. Ta tấn công trại lính của chúng ở Playku.               
  2. Thất bại ở Vạn Tường .
  3. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
  4. Thất bại ở Ấp Bắc.

Câu 21: Thắng lợi to lớn của quân dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là:

  1. đòn bất ngờ làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào Miền Nam.
  2. Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari .
  3. Mĩ tuyên bố chấm dứt không điều kiện ném bom miền Bắc.
  4. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh .

Câu 22: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là:

  1. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.
  2. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đồng Nam Bộ.
  3. Quảng Trị, Đà Nằng và Tây Nguyên.                    
  4. Huế, Đà Nang và Sài Gòn.

Câu 23: Tại sao nói chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh thủ đoạn của Mĩ  thâm độc hơn so với các chiến lược chiến tranh trước?

  1. Do Mĩ thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
  2. Do được tiến hành bằng quân Sài Gòn là chủ yếu.
  3. Do Mĩ tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
  4. Do đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Câu 24: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam, buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược :

  1. Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  2. Chiến thắng Vạn Tường
  3. Chiến thắng mùa khô thứ nhất
  4. Chiến thắng tiến công chiến lươc xuân 1972

Câu 25 : Tháng 8/1945 điều kiện khách quan thuận lợi cho ta tổng khởi nghĩa là:

  1. sự thất bị của phe phát xít ở Châu Âu.
  2. sự đầu hàng của phát xít Italia và Đức.
  3. sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
  4. thắng lợi to lớn của phe đồng minh.

Câu 26 : Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 14 đến 15/8/1945 quyết định vấn đề gì?

  1. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
  2. Giành chính quyền trong cả nước.
  3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội,Huế, Sài Gòn.
  4. Tổng Khởi nghĩa trong cả nước giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

Câu 27: Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?

  1. Kháng chiến toàn diện
  2. Kháng chiến dựa vào sức mình tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài.
  3. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.
  4. Toàn dân , toàn diện trường kỳ dựa vào sức mình là chính.

Câu 28: Quyết định Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam đó là nội dung của:

  1. Quyết định hội nghị TW Đảng lần VII.
  2. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc 15/8/1945
  3. Nghị quyết của Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào.
  4. Nghị quyết của Ban thường vụ TW Đảng ngày 9/3/1945.

Câu 29: Sau thất bại  trong chiến dịch Biên giới Pháp có âm ưu gì?

  1. Nhận thêm viện trợủa Mỹ ,tăng viện binh.
  2. Đẩy mạnh chiến tranh giành quyền chủ động.
  3. Bình định địa bàn mở rộng chiếm đóng.
  4. Bình định và tiến công lực lượng ta.

Câu 30: Tập đoàn Điện Biên Phủ được chia thành:

  1. 45 cứ điểm và 3 phân khu.        C. 49 cứ điểm và 3 phân khu. 
  2. 55 cứ điểm và 3 phân khu                   D. 50 cứ điểm và 3 phân khu.

Câu 31: Trận "Điện Biên Phủ trên không"(1972) là thắng lợi nào của quân dân miền Bắc ?

  1. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc
  2. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
  3. Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
  4. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.

Câu 32: Niên đại 26/4/1975 phù hợp ới sự kiện nào ?

  1. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.
  2. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
  3. Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
  4. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 33: Nước ta sau cách mạng tháng tám1945 ở vào tình thế:

  1. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận.
  2. Vô cùng kó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc.”
  3. Được sự giúp đở của Liên Xô và Trung Quốc.
  4. Khủng hoảng trầm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 34: Sắp xếp những  sự kiện  sau theo thứ tự đúng:

  1. Chiến thắng Vạn tường. 2. Tổng tiến công Mậu Thân.
  2. Điện Biên Phủ trên không . 4. Chiến thắng Âp Bắc.

            A.1.2.4.3                 C. .3.1.4.2             B.4,1,2,3          D.2.1.4.3

Câu 35: Nguyên nhân có tính chất quyết định tới thắng lợi của kháng chiến chống Mỹ  cứu nước ?

  1. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
  2. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
  3. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
  4. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, đoàn kết của ba nước Đông Dương

Câu 36: Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc là:

  1. Quân ta khiêu khích Pháp.
  2. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.
  3. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
  4. Pháp tấn công ta ở Nam Bộ.

Câu 37: Nội dung nào không phải ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ ?

  1. Đập tan kế hoạch Nava.
  2. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
  3. Làm xoay diễn cục diện chiến tranh,tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao.
  4. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

Câu 38: Miền Nam có vai trò gì trong việc đánh đổ thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thống nhất đất nước?

  1. Có vai trò quan trọng nhất.     C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
  2. Có vai trò cơ bản nhất.          D. Có vai trò quyết định nhất.

Câu 39: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:

  1. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
  2. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
  3. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
  4. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.

Câu 40: Cùng với thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu ?

  1. Chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Chiến tranh ở Campuchia.
  2. Chiến tranh ở Lào. D. Chiến tranh cả Đông Dương.

……………….HẾT……….

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 file word với đáp án chi tiết - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay