Đề thi cuối kì 2 Địa lí 12 file word với đáp án chi tiết (đề 1)

Đề thi cuối kì 2 môn Địa lí 12 đề số 1 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề cuối kì 2 Địa lí 12 mới này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

ĐỊA LÍ 12

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng:

  1. khu vực Quảng Bình -Quảng trị B. sơn nguyên Đồng Văn
  2. Tây Nguyên D. khu vực Nam Trung  Bộ

Câu 2: Từ Đông -Tây thiên nhiên phân hóa theo thứ tự là:

  1. vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi và vùng  biển-thềm lục địa.
  2. vùng đồi  núi, vùng  biển-thềm lục địa và vùng đồng bằng.
  3. vùng  biển-thềm  lục địa, vùng đồng bằng ven biển  và vùng đồi núi.
  4. vùng  biển- thềm lục địa, vùng đồi núi và vùng đồng bằng

Câu 3: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:

  1. Cao nhất ở miền Bắc
  2. Giảm dần từ Nam ra Bắc.
  3. Không khác nhau nhiều giữa các vùng.
  4. Tăng dần từ Nam ra Bắc.

Câu 4: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

  1. xuất hiện  thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết  lạnh  khô hoặc lạnh ẩm.
  2. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với  thời  tiết lạnh  khô.
  3. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung  bình dưới 20ºC
  4. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

  1. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió  mùa chiếm ưu thế.
  2. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi  và bồi  tụ nhanh ở đồng bằng.
  3. Thiên nhiên chia làm  ba dải theo chiều Đông -Tây.
  4. Quá trình feralit là quá trình hình  thành đất chủ yếu.

Câu 6: Đai ôn đới gió  mùa trên núi chỉ có ở:

  1. Hoàng Liên Sơn B. Pu đen đinh và Pu sam sao
  2. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam D. Trường Sơn Nam 

Câu 7: Nguyên nhân gây ra lũ quét ở nước ta là:

  1. Do mưa lớn trên địa hình  bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, lớp phủ thực vật mỏng...
  2. Mưa lớn có gió giật mạnh.
  3. Tác động của gió  mùa Tây Nam.
  4. Tất cả đều đúng 

Câu 8: Ba loại rừng nào được sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng?

  1. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng giàu.
  2. Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng phòng  hộ.
  3. Rừng phòng  hộ,  rừng đặc dụng, rừng  sản xuất.
  4. Rừng giàu, rừng phòng hộ, rừng đặc trưng 

Câu 9: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ ở Tây, Đông Phi và Tây Phi?

  1. Đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ.
  2. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió  mùa.
  3. Việt Nam có bờ biển dài, khúc khuỷu
  4. Cả ba nguyên  nhân trên. 

Câu 10: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là

  1. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
  2. cận xích đạo gió  mùa.
  3. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  4. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.

Câu 11: Trung bình mỗi năm ở nước ta có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào đất liền?

  1. Từ 7 -8 cơn bão. B. Từ 1 -2 cơn bão.
  2. Từ 3 -4 cơn bão. D. Từ 5 -6 cơn bão.

Câu 12: Những thuận lợi do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp nước ta là:

  1. Phát triển nền nông  nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi.
  2. Có ngành chăn nuôi phát triển quanh năm
  3. Nguồn  nhiệt ẩm dồi dào, d  phát triển ngành thủy sản
  4. Ý A và C đúng

Câu 13: Cho bảng số liệu:

Các loại đất

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Tổng diện tích đất

2106,0

4057,6

Đất nông nghiệp

869,3

2607,1

Đất lâm nghiệp

519,8

302,1

Đất chuyên dùng

318,4

262,7

Đất ở

141,0

124,3

Đất chưa sử dụng

357,5

761,4

(Nguồn: Niên giám thống k ê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Để thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH và ĐBSCL, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

  1. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường.
  2. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền.

Câu 14: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ởnước ta hiện nay là :

  1. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.
  2. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
  3. nâng cao độ che phủ rừng.
  4. giao đất giao rừng cho nông dân.

Câu 15: Sự phân hóa địa hình: vùng biển- thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo

  1. Đông -Tây. B. Bắc -Nam.          C. Địa hình.            D. Độ cao.

Câu 16: Cho bảng số liệu:

Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP.HồChí Minh

 Địa điểm

Nhiệt độ trung bình năm (0C)

 Biên độnhiệt độ trung bình năm (0C)

Hà Nội

23,5

12,5

TP. Hồ Chí Minh

27,5

3,1

Nhận định nào sau đây là không đúng với bảng số liệu trên?

  1. Biên độ nhiệt độ trung bình năm TP  Hồ Chí Minh thấp hơn Hà Nội
  2. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội  thấp hơn TP HồChí  Minh
  3. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCM
  4. Biên độ nhiệt trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCM

Câu 17: Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài:

  1. rừng đặc dụng B. rừng giàu
  2. rừng phòng hộ D. rừng sản xuất

Câu 18: Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện nay là:

  1. Tài nguyên nước. B. Tài nguyên đất.
  2. Tài nguyên khoáng  sản. D. Tài nguyên  sinh  vật

Câu 19: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

  1. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM
  2. Lượng mưa, lượng  bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế
  3. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM
  4. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM

Câu 20: Ở miền Bắc nước ta, nhiệt độ vào mùa đông thấp là do:

  1. Chịu tác động của gió mùa Tây Nam.
  2. Chịu tác động của Biển Đông
  3. Dãy Trường Sơn chắn gió.
  4. Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.

Câu 21: Do đặc điểm nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long  phải “Sống chung  với lũ’’?       

  1. địa hình thấp so với  mực nước biển
  2. lũ lên chậm và rút chậm
  3. cuộc sống ởđây gắn liền  với cây lúa nước
  4. chế độnước lên xuống  thất thường.

Câu 22: Dựa vào bảng sốliệu sau đây về diện  tích rừng của nước ta qua một số năm (Đơnvị:  triệu ha)

Năm

1943

1975

1983

1990

1999

2003

2005

Tổng diện tích rừng

14,3

9,6

7,2

9,2

10,9

12,1

12,7

Rừng tự nhiên

14,3

9,5

6,8

8,4

9,4

10,0

10,2

Rừng trồng

0,0

0,1

0,4

0,8

1,5

2,1

2,5

Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích rừng thì vẽ loại biểu đồ nào sau đây là hợp lý nhất?

  1. Biểu đồ cột chồng B. Biểu đồ cột nhóm
  2. Biểu đồ đường                                   D. Biểu đồ hình tròn 

Câu 23: Ranh giới phân chia khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta là:

  1. Dãy Hoành Sơn B. Dãy Bạch Mã.
  2. Dãy Hoàng Liên Sơn D. Dãy Trường Sơn Nam

Câu 24: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía  Nam, vì  phía  Bắc?

  1. tiếp giáp  với vùng  biển  rộng  lớn B. có một mùa đông lạnh.
  2. có một mùa hạcó gió phơn Tây Nam D. nằm gần xích đạo.

Câu 25: Ý kiến nào dưới đây không đúng với đặc điểm của gió mùa đông bắc?

  1. Thổi vào nước ta theo hướng Đông bắc
  2. Lạnh khô trong suốt mùa đông
  3. Lạnh khô vào đầu mùa, cuối mùa lạnh ẩm
  4. Hoạt động thành từng đợt, không liên tục

Câu 26: Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa cho khu vực nào?

  1. Tây Nguyên và đồngbằng Nam Bộ. B. Phía Bắc đèo Hải Vân.
  2. Trên cả nước. D. Đồng bằng Nam Bộ.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra?

  1. Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
  2. Sử dụng đất đai hợp lý, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy  lợi.
  3. Phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét, mở rộng dòng  chảy.
  4. Áp dụng kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc để hạn chế dòng chảy trên mặt và chống xói mòn đất.

Câu 28: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đông -Tây ởvùng đồi núi phức tạp là do:

  1. Gió mùa và biển Đông
  2. Gió mùa và hướng các dãy núi
  3. Hướng các dãy núi và độ cao địa hình.
  4. Gió mùa và độcao địa hình.

Câu 29: Hiện nay, sự phân bố hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào?

  1. sự phân bố các tài nguyên du lịch.
  2. sự phân bố dân cư.
  3. sự phân bố các ngành sản xuất.
  4. sự phân bố các trung tâm thương mại.

Câu 30: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 12 thứ tự các vườn quốc gia từ Bắc xuống Nam là

  1. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.
  2. Cát Tiên, Cúc Phương, Bạch Mã, Ba Bể.
  3. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên.
  4. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.

Câu 31: Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là

  1. đông bắc B. tây nam              C. tây bắc                D. đông nam

Câu 32: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách:

  1. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
  2. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn  rừng.
  3. Áp dụng tổng thể các biện pháp thu lợi, canh tác nông- lâm.
  4. Nâng cao hiệu  quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lý

Câu 33: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía  Nam (từ 160B trở vào)?

  1. Về mùa khô có mưa phùn.
  2. Không có tháng nào nhiệt độ dưới  200C
  3. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
  4. Quanh năm nóng 

Câu 34: Cho bảng số liệu:

TỔNG LƯỢNG MƯA TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA VIỆT NAM NĂM 2014(Đơn vị: mm)

Địa điểm

Tổng lượng mưa

Lai Châu

2267,2

Sơn La

1414,6

Hà Nội

1660,6

Huế

2309,5

Đà Nẵng

2224,1

Cà Mau

2065,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về tổng lượng mưa tại một số địa điểm của nước ta năm 2014?

  1. Tổng lượng mưa cao nhất ở Huế.
  2. Tổng lượng mưa thấp nhất ở Hà Nội.
  3. Tổng lượng mưa giảm dần từ Bắc vào Nam.
  4. Tổng lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam.

Câu 35: Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh.

  1. Gió mùa mùa hạ
  2. Gió mùa mùa đông
  3. Gió địa phương
  4. Gió Mậu dịch.

Câu 36: Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta?

  1. chịu ảnh hưởng mạnh mẽcủa các khối khí hoạt động theo mùa
  2. nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc hoạt động quanh năm
  3. ở gần Xích đạo
  4. hoat động của dải hội tụ nhiệt đới

Câu 37: Hệ quả của hoạt động gió mùa đối với khí hậu nước ta là:

Ở miền Bắc có mùa đông lạnh khô ít mưa, mùa hạnóng mưa nhiều

Ở miền Nam có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa rõ rệt

Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô

Khí hậu có 4 mùa rõ rệt

Có mấy ý đúng? 

  1. 2 B. 4                        C. 1                        D. 3

Câu 38: Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên?

  1. Tháng 5 đến 10 B. Tháng 11 đến 1   C. Tháng 2 đến 4     D. Tháng 11 đến 4

Câu 39: Lượng mưa trung bình năm của nước ta là:

  1. Từ 2500 đến 3000 mm. B. Từ 3000 đến 4000  mm.
  2. Từ 2000 đến 2500  mm. D. Từ 1500 đến 2000 mm.

Câu 40: Nguyên nhân dẫn đến ô nhim môi trường ở nước ta?

  1. Nguồn nước bị nhiễm  một số hóa chất độc hại có sẵn từ trong lòng đất.
    2. Lượng thuốc trừsâu, phân  bón hữu cơ dư thừa trong  sản xuất nông  nghiệp.
    3. Nước thải công nghiệp đổ thẳng ra sông.
    4. Nước thải sinh  hoạt không  qua sử lí  thải  trực tiếp xuống  sông.

Có bao nhiêu nguyên nhân hợp lí?

  1. 1 B. 2                        C. 3                        D. 4

------ HẾT ------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Địa lí 12 file word với đáp án chi tiết - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay