Đề thi cuối kì 2 Hóa học 6 chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hóa học 6 chân trời sáng tạo cuối kì 2 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 cuối kì 2 môn Hóa học 6 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: .............
TRƯỜNG THCS ............ Chữ kí GT2: .............
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Hóa học 6 - Chân trời sáng tạo
Họ và tên: ………………………………………..…. Lớp: ……....… Số báo danh: ……………………………...........Phòng KT: .……… | Mã phách |
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về Mặt Trăng?
- Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất
- Chỉ có một nửa Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng
- Mặt Trăng luôn ở gần Mặt Trời hơn Trái Đất
- Hình dạng Mặt Trăng mà ta nhìn thấy thay đổi trong các ngày của tháng
Câu 2. Hình dạng nhìn thấy nào của Mặt Trăng có phần bề mặt nhìn thấy được từ Trái Đất là lớn nhất?
- Trăng tròn
- Trăng khuyết
- Trăng bán nguyệt
- Không trăng
Câu 3. Khoảng thời gian để Mặt Trăng quay trở lại vị trí nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất được gọi là gì?
- Chu kỳ trăng
- Tuần trăng
- Tháng trăng
- Đáp án khác
Câu 4. Vào đêm không trăng, ta không nhìn thấy Mặt Trăng vì
- Mặt Trăng bị Mặt Trời che khuất
- Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng Mặt Trời
- Ánh sáng phản xạ từ Mặt Trăng không chiếu tới Trái Đất
- Mặt Trời không chiếu sáng Mặt Trăng
Câu 5. Hệ Mặt Trời là
- khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà
- dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao
- một tập hợp các thiên thể trong Dải Ngân Hà
- một tập hợp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh
Câu 6. Có bao nhiêu hành tinh trong hệ Mặt Trời?
- 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 7. Dải Ngân Hà là
- Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó
- Một tập hợp của Thiên Hà trong vũ trụ
- Tên gọi khác của hệ Mặt Trời
- Dải sáng trong vũ trụ, gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại
Câu 8. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các
- hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, bụi và các thiên hà
- hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch và các đám bụi khí
- hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, khí và Ngân Hà
- hành tinh, vệ tinh, vũ trụ, các thiên thạch và đám bụi khí
- PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
- a) Nhận xét về khoảng cách từ các hành tinh tới Mặt Trời và chu kỳ chuyển động quanh Mặt Trời của hành tinh. Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- b) Người ta vẫn nói sao Hỏa, sao Kim, sao Thổ… đều là các ngôi sao trong Hệ Mặt Trời. Nói như thế là đúng hay sai? Tại sao?
Câu 2. (2,5 điểm)
- a) Khi nào ta nhìn thấy không Trăng, khi nào ta nhìn thấy Trăng tròn? Giữa hai lần Trăng tròn liên tiếp cách nhau bao nhiêu ngày?
- b) Vẽ sơ đồ mô tả vị trí Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời khi ta nhìn thấy Trăng bán nguyệt đầu tháng.
Câu 3. (1,5 điểm)
- a) Vì sao ta nhìn thấy các hành tinh trong Hệ Mặt Trời?
- b) Giả sử ngày Trăng tròn ứng với ngày 15, 16 Âm lịch thì ngày bao nhiêu sẽ là ngày không Trăng?
BÀI LÀM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN HÓA HỌC 6
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ Tên chủ đề | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG
| VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng Số câu: 5,5 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50% | - Nhận biết hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng có phần bề mặt nhìn thấy được từ Trái Đất là lớn nhất - Tên gọi khoảng thời gian để Mặt Trăng quay trở lại vị trí nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất | -Tìm phát biểu không đúng về Mặt Trăng - Lí do vào đêm không Trăng, chúng ta chỉ nhìn thấy Mặt Trăng | Thời điểm nhìn thấy không Trăng và Trăng tròn, khoảng cách thời gian giữa hai lần Trăng tròn liên tiếp | Xác định ngày xuất hiện không Trăng | Vẽ sơ đồ mô tả vị trí Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời khi ta nhìn thấy Trăng bán nguyệt đầu tháng | |||
Số câu: 2 Sốđiểm:1,0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ: % | Số câu: 2 Sốđiểm:1,0 Tỉ lệ:10% | Số câu: 0,5 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ: 15% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ: % | Số câu:0,5 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu:0,5 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% | |
Hệ Mặt Trời và Ngân Hà Số câu : 5,5 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50% | - Nhận biết hệ Mặt Trời - Số lượng hành tinh trong hệ Mặt Trời - Nhận biết Dải Ngân Hà - Nhận biết cấu trúc của hệ Mặt Trời | -Nhận xét về khoảng cách từ các hành tinh tới Mặt Trời và chu kỳ chuyển động quanh Mặt Trời của hành tinh, sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời. - Giải thích tính đúng sai của một nhận định | Giải thích lí do ta nhìn thấy các hành tinh trong Hệ Mặt Trời | |||||
Số câu: 4 Sốđiểm:2,0 Tỉ lệ: 20 % | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ: % | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ: % | Số câu:1 Sốđiểm:2,0 Tỉ lệ:20% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ: % | Số câu:0,5 Sốđiểm:1,0 Tỉ lệ:10% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:% | |
Tổng Số câu: 11 Tổng Sốđiểm:10 Tỉ lệ: 100% | 6 câu 3,0 điểm 30% | 3,5 câu 4,5 điểm 45% | 1 câu 1,5 điểm 15% | 0,5 câu 1,0 điểm 10 % |