Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Hóa học lớp 6 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo

Bản xem trước: Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

CHỦ ĐỀ 2: CÁC THỂ CỦA CHẤT

BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Sau khi học xong bài này, HS:

  • Nêu được sự đa dạng của chất (chất có xung quanh ta, trong các vật thể tự

nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh, ...).

  • Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rản, lồng, khí thông qua quan sát.
  • Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
  • Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học).
  • Nêu được tác khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc.
  • Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
  • Tỉnh bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ.
  1. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của chất trong cuộc sống và tính chất của chất;
  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học đế diễn đạt về tính chất của chất, các quả trình chuyển đổi thể của chất; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Năng lực khoa học tự nhiên

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sự đa dạng của chất (chất có xung quanh ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh, ...)
  • Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (trạng thái) của chất (rắn, lỏng, khí) thông qua quan sát, Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học); Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đồng đặc; Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ
  • Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất;
  • Vận dụng kiến thức, kï năng đã học: Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
  • Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: chuẩn bị tranh ảnh trình chiếu, 1 cốc nước đựng đá, 1 cốc nước nóng, 2 cốc nước lọc ( nhiệt độ thường),..., muối ăn, nước hoa, máy chiếu, máy tính, slide bài giảng,....

2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tò mò về bài học
  3. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  4. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK:

Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa,….

- Gv chuẩn bị sẵn các mẫu:

(1) muốn ăn

(2) nước uống

(3) nước hoa

- Yêu cầu HS quan sát thể, gợi ý cho HS đối với nước hoa khi ở trong lọ là thể lỏng nhưng bay ra ngoài là thể khí. Gv giải thích việc HS đầu lớp và cuối lớp ngửi được mùi của nước hoa là do ở thế khí lan tỏa khắp không gian.

- Dẫn dắt: Từ thí nghiệm khởi động theo các em vật các chất đó tồn tại ở những thể nào? Bài 8 ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự đa dạng và các thể cơ bản của chất và các tính chất của các chất.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  2. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT

Hoạt động: Tìm hiểu sự đa dạng của chất

  1. Mục tiêu: HS liệt kê các vật thể từ kích thước lớn đến nhỏ, từ dễ nhìn đến không nhìn thấy, từ thể rắn đến lòng và khí, từ vật sống đến vật không sống.
  2. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm: Nêu được sự đa dạng của chất và vật
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành 2 - 3 nhóm, yêu cầu HS quan sát hình 8.1 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HŠ quan sát một cách tổng quát đến chỉ tiết để liệt kê được càng nhiều vật thể có trong hình càng tốt và giúp HŠ thảo luận câu hỏi 1,2,3,4:

NV1:

1. Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên), vật thể nào do con người tạo ra (vật thể nhân tạo)?

Sau khi nhận ra được tính đa dạng của các vật thể, GV hướng dẫn HS phân loại và từ đó phân biệt được các vật thế.

NV2:

GV sử dụng phương pháp graph (hoặc kĩ thuật sử dụng sơ đồ tư duy) trong dạy học, chiếu sơ đồ sau lên màn hình và yêu cầu HS điển vào các đình của graph theo các gợi ý cho sẵn trong PHT1. Sau đó đối chiếu với các nhận xét của SGK để ghí nhớ cách phân loại các dạng vật thể cũng như các dấu hiệu đặc trưng đế phân biệt chúng.

NV3:

2. Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó

3. Nếu ự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo

4.Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết

NV4:

Sau khi HS trả lời các câu hỏi trên, Gv đưa ra câu hỏi củng cố kiến thức:

Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp.

  
  

GV sử dụng giấy dán (sticker) và yêu cầu HS dán vào các nhóm vật thể được thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh và vậy vô sinh

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm như SGK

1. Sự đa dạng của chất

a. Tìm hiểu sự đa dạng của chất.

? 1:

Các vật thể: Đá, đất, nước, cây, không khí, con người, thuyền, ...

+ Vật thể tự nhiên: Đá, đất, nước, cây, không khí, con người, ...

+ Vật thể nhân tạo: Thuyền, ...

?2: Trong không khí có oxygen và nitrogen; muối ăn có thành phần chính là sodium chloride; đường mía có sucrose (saccharose); đá vôi có calcium carbonate, ...

?3:

Giống: đều được hình thành từ các chất

Khác:

+ Vật thể tự nhiên: có sẵn trong tự nhiên

+ Vật thể nhân tạo: do con người tạo ra.

? 4: Một số vật sống và vật không sống mà em biết:

+ Vật sống: Người, chim, gà, cây, hoa, ...

+ Vật không sống: Bàn ghế, sách vở, quần áo

? LT:

+ Nhóm vật thể tự nhiên và nhóm vật hữu sinh: cây cỏ, con cá.

+ Nhóm vật thể nhân tạo và nhóm vật vô sinh: quần áo, xe đạp

 

  1. CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất

  1. a) Mục tiêu: HS nhận biết được thể (trạng thái) của nước( nước đá- rắn, nước lỏng- lỏng, hơi nước- khí), hình dạng của nước ở các thể khác nhau.
  2. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm: HS nhận thức được các thể phổ biến tồn tại có thể có của chất
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

NV1:

5. GV chia lớp thành 2-3 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát trực tiếp các mẫu vật thật như trong hình 8.2 ở SGK. Gv hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và hoàn thành bảng 8.1

+ Sau khi nhận ra được các thể của chất, GV hướng dẫn HS tìm hiểu các đặc điểm của các thể cơ bản của chất.

+ GV chiếu mô hình các thể của chất lên màn hình, hướng dẫn HS quan sát và yêu cầu HS trả lời theo các nội dung: mối liên kết giữa các hạt, khối lượng, hình dạng và thể tích, khả năng bị nén. Sau đó GV tổng hợp lại thành bảng như SGK để giúp HŠ ghi nhớ các dấu hiệu đặc trưng để phân biệt các thể của chất.

+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần đọc thêm về khái niệm chất hiểu một cách đơn giản, thảo luận các nội dung 6 trong SGK.

NV2:

6. Quan sát hình 8.3, hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất.

GV gợi ý HŠ thảo luận các nội dưng:

+ Khoảng cách giữa các hạt và sự liên kết của chúng trong các thể

+ Khối lượng riêng, thể tích và hình dạng;

+ Khả năng bị nén.

NV3:

Gv yêu cầu HS kể tên ít nhất hai chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

2. Các thể cơ bản của chất

a. Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất

Đặc điểm cơ bản ba thể của chất:

- Ở thể rắn:

+ Các hạt liên kết chặt chẽ.

+ Có hình dạng và thể tích xác định.

+ Rất khó bị nén.

- Ở thể lông:

+ Các hạt liên kết không chặt chẽ.

+ Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định.

+ Khó bị nén.

- Ở thể khí/ hơi:

+ Các hạt chuyển động tự do.

+ Có hình đạng và thể tích không xác định.

+ Dễ bị nén.

 

Chất

Thể

Hình dạng có xác định không?

Có thể nén không?

Nước đá

Rắn

Rất khó

Nước lỏng

Lỏng

Không

Khó

Hơi nước

Khí (hơi)

Không

Dễ

? LT: Kể tên ít nhất hai chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết:

+ Khí: carbon dioxide, oxygen, …

+ Rắn: sắt, muối, ...

+ Lỏng: nước, rượu, ...

III. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT

Hoạt động 3: Nhận xét đặc điểm của chất

  1. Mục tiêu: HS xác định một số tính chất của các chất
  2. Nội dung: HS quan sát các hình 8.4, 8.5 và 8.6 trong SGK, hoàn thành nhiệm vụ GV giao
  3. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành các nhóm nhỏ hoặc nhóm cặp đôi, yêu cầu các nhóm quan sát hình 8.4, 8.5 và 8.6 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm quan sát và giúp HS thảo luận nội dụng 7.

7. Em hãy nhận xét về thể, màu sắc của than đá, đầu ăn, hơi nước trong các hình 8.4, 8.5 và 8,6.

GV có thể mở rộng thêm phần thảo luận bằng các câu hỏi:

a) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các chất hoặc các vật thể?

b) Làm thế nào để biết được tính chất của của chất và của vật thể?

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát và trả lời câu hỏi mà giáo viên yêu cầu

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV kết luận những gì các em nhìn thấy trong hình 8.4, 8.5 và 8.6 là các ví dụ về các thể rắn, thể lòng, thể khí của chất. Mỗi chất cớ thể tồn tại ở các thể khác nhau và có tính chất khác nhau.

3. Tính chất của chất

a. Nhận xét tính chất của chất

Các chất có thể có những đặc điểm khác nhau về thể, màu sắc, mùi vị,… những tính chất khác.

? 7: Nhận xét:

+ Than đá: thể rắn, màu đen.

+ Dầu ăn: thể lỏng, màu vàng.

+ Hơi nước: thế khí, không màu.

? Câu hỏi bổ sung:

a. Dựa vào thể, màu sắc, hình dạng, tính chất của chúng để phân biệt các chất hoặc các vật thể

b. Để biết được tính chất của của chất và của vật thể:

+ Quan sát, đo lường: màu sắc, mùi vị, hình dạng, thể tích, khối lượng, độ tan,....

+ Thực hiện các thí nghiệm: biết được tính chất của chúng

Hoạt động 4: Tìm hiểu một số tính chất của chất

  1. Mục tiêu: HS tự tiến hành thí nghiệm 1,2,3 theo hướng dẫn trong SGK, và rút ra được một số tính chất của chất
  2. Nội dung: HS quan sát hình 8.7 , các thông tin trong SGK, hoàn thành nhiệm vụ GV giao
  3. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Gv chia nhóm HS (gồm 4-5 HS), hướng dẫn HS tiến hành các thí nghiệm theo các bước:

+ Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ, hóa chất

+ Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm

+ Hướng dẫn HS cách quan sát quá trình thí nghiệm

+ Hướng dẫn HS cách ghi chép kết quả thì nghiệm

GV hướng dẫn HS thảo luận các nội dung 8 đến 12 trong SGK:

8. Quan sát thí nghiệm 1 (hình 8.7), ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế và thể của nước sau mỗi phút theo mẫu trong bảng 8.2.

Chú ý: Thời gian đun sôi nước phụ thuộc vào nhiệt độ ngọn lửa, độ dày bình cầu và lượng nước trong bình cầu.

9, Từ thí nghiệm 2 (hình 8.8 và 8.9), em có nhận xét gì về khả năng tan của muối ăn và dầu ăn trong nước.

10. Khi tiến hành thí nghiệm 3, em thấy có những quá trinh nào đã xảy ra? Hãy tấy ví dụ trong thực tế cho quá trình này.

11. Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không.

12. Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hoá học của đường.

Sau khi trả lời câu hỏi và GV yêu cầu HS hoàn thiện câu hỏi củng cố:

? Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết.

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát và trả lời câu hỏi mà giáo viên yêu cầu

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Gv trình bày được một số tính chất cơ bản của chất và rút ra kết luận như SGK.

b. Tìm hiểu một số tính chất của chất

Thí nghiệm 1: Đo nhiệt độ sôi của nước

? 8:

Thời gian đun nước

Nhiệt độ

(oC)

Sự chuyển thể của nước

0

30

Lỏng

1

45

Lỏng

2

60

Lỏng

3

75

Lỏng

4

85

Lỏng

5

100

Hơi

6

100

Hơi

7

100

Hơi

? 9: Muối ăn tan trong nước. Dầu ăn không tan trong nước

?10:

+ Đường chuyến từ thể rắn sang lỏng.

+ Đường bị cháy chuyển từ màu trắng dần sang nâu, cuối cùng cháy hết có màu đen và mùi khét.

+ Trong thực tế: Thắng đường (nước hàng, nước màu) tạo màu nâu để nấu các món ăn hoặc làm bánh.

? 11:

+ Đường nóng chảy chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng: Không tạo thành chất mới

+ Đường bị cháy chuyển từ màu trắng dần sang nâu, cuối cùng cháy hết có màu đen: Có tạo thành chất mới, đường cháy biến đối thành chất khác.

?12:

+ Đường chuyển tử trạng thái rắn sang lỏng: Tính chất vật lí

+ Đường cháy chuyển từ màu trắng dần sang nâu, cuối cùng màu đen: Tính chất hoá học.

? LT:

Tính chất của đá vôi:

+ Tính chất vật lí: Tính cứng, màu trắng, bị mài mòn

+ Tình chất hóa học: Khi nung ở nhiệt độ cao sẽ chuyển thành vôi sống và có khí carbon dioxide thoát ra

  1. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT

Hoạt động 5: Quan sát một số hiện tượng

  1. Mục tiêu: HS nhận biết được quá trình chuyển đổi thể của các chất.
  2. Nội dung: HS quan sát các hình 8.11 đến 8.14 trong SGK, hoàn thành nhiệm vụ GV giao
  3. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành 2-3 nhóm hoặc nhóm cặp đôi yêu cầu các nhóm quan sát hình 8.11 đến 8.14 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và giúp HS thảo luận các nội dung 13 đến 16.

13. Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?

14. Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước khí ta tắm bằng nước ấm?

15. Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nổi thuỷ tinh?

16. Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này.

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi mà giáo viên yêu cầu

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.

Trong tự nhiên và trong các hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

4. Sự chuyển thể của chất

a. Quan sát một số hiện tượng

? 13. Nhiệt độ ngoài môi trường cao hơn nhiệt độ trong tủ lạnh làm cho kem chuyển từ thể rắn sang lỏng.

? 14. Vì nhiệt độ của cửa kính thấp hơn không khí trong phòng tắm nên hơi nước sẽ ngưng tụ ở bề mặt, làm mờ kính.

? 15. Hơi nước bay lên, có nhiều bong bóng trong lòng nước và trên mặt thoáng của nước.

? 16. Quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên gốm:

- Băng tan: nước đá chuyển thành nước lỏng

- Hình thành mây: nước lỏng chuyển thành hơi nước

- Mưa: hơi nước chuyển thành nước lỏng

- Hình thành băng: nước lỏng thành nước đá

Hoạt động 6: Thực hành chuyển đổi thể của chất

  1. Mục tiêu: HS tiến hành thí nghiệm, từ đó rút ra được khái niệm các quá trình biến đổi thể của chất
  2. Nội dung: HS quan sát các hình 8.11 đến 8.14 trong SGK, hoàn thành nhiệm vụ GV giao
  3. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành các nhóm và hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm 4,5 theo các bước:

Hướng dẳnHS cách tiến hành thi nghiệm

Hướng dẫn HS cách quan sát quá trình thí nghiệm

Hướng dẫn HS cách ghi chép kết quả thí nghiệm

Hướng dẫn HS thảo luận các nội dụng 17 trong SGK.

17. Em hãy quan sát thí nghiệm 4, 5 và cho biết có những quá trình chuyển thế nào đã xảy ra?

Từ hoạt động 5 và 6, HS trình bày được các quó trình biến đổi thể của chất theo hướng dẫn của SGK.

+ GV yêu cầu HS nêu các quá trình biến đổi thể quan sát được trong các hoạt động 5 và 6.

+ GV sử dụng phương pháp graph (hoặc kĩ thuật sử dụng sơ đổ tư duy) trong dạy học, chiếu sơ đồ sau lên màn hình và yêu cầu HS điền các quá trình chuyển hoá tương ứng giữa trạng thái của các chất theo các gợi ý cho sẵn. Sơ đồ này giúp HS ghi nhớ và phân biệt được các quá trình biến đổi thể của chất.

+ GV yêu cầu hs đọc thêm để tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của một số chất thường gặp.

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi mà giáo viên yêu cầu

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.

* Một số hoạt động trong cuộc sống qua hình ảnh:

+GV giải thích thêm: Cây thì thoát hơi nước, vào ban đêm( nhất là đêm đông) khi bay lên nước gặp lạnh ngưng tụ lại tạo thành những giọt nước và đọng lại trên lá nên vào buổi sáng thường có hiện tượng sương đọng trên lá.

b. Thực hành chuyển đổi thể của chất

Trong tự nhiên và trong các hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

* Thí nghiệm 4:

- Quá trình 1: Khi đun nóng, nến chuyển từ thể rắn chuyển sang lỏng (hình 8.1 5b)

- Quá trình 2: Khi để nguội, nến chuyển từ thể lỏng sang rắn (hình 8.15c).

* Thí nghiệm 5:

- Trong cốc thuỷ tỉnh: Hơi nước bay lên, trong nước và mặt thoáng của cốc nước có nhiều bọt khí (hình 8.16a);

- Dưới đáy bình cầu: Nhiều giọt nước lỏng bám vào (hình 8.16b).

=> KL:

+ Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rấn sang thể lòng của chất.

+ Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.

+ Sự bay hơi là quá trình chuyển tử thể lỏng sang thể hơi của chất.

+ Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bể mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.

+ Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lòng của chất.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
  3. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm : HS làm các bài tập
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập :

Câu 1 : Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau :

  1. Cơ thể người chứa 63%- 68% về khối lượng là nước
  2. Thủy tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật gia dụng khác nhau như lọ hoa, cốc, bát, nổi,….
  3. Than chỉ là vật liệu chính làm ruột bút chì
  4. Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm.

Câu 2 : Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh, trong các phải biểu sau:

  1. a) Nước hàng (nước màu) được nấu từ đường sucrose (chiết xuất tử cày mía đường, cây thốt nốt, cũ cải đường, ...) và nước.
  2. b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng. nước đun sôi, đường mía.
  3. c) Kim loại được sân xuất từ nguồn nguyên liệu bạn đầu là các quặng kim loại.
  4. d) Gó thụ hoạch từ rũng được sử dụng để đóng bản ghế, giường tủ, nhà cửa.

Câu 3. Cho các từ sau: vật lí chất; sự sống; không có; rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thế trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từi cụm từ thích hợp điền vào chỗ trồng trong các câu sau:

  1. Các chất có thể tón tại ở ba (1)... cơ bản khác nhau, đó là (2)...
  2. Môi chất có mi số (3)... khác nhan khi tồn tại ở các thể khác nhan.
  3. Mọi vật thể đếu đo (4)... tạo nén. Vật thể có sản trong (5).. được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể đo con người tạo ra được gọi là (6)...
  4. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)... mà vật vò sinh (8)...
  5. Chất có các tính chất (9)... như hình đạng. kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
  6. f) Muốn xác định tính chất (10)... ta phải sử dụng các phép đo.

Câu 4. Khí làm muối từ nước biển. người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích.

Câu 5. Trưởng hợp nào sau đây thể hiện tính chất hoá học, tính chát vật lí?

  1. a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước.
  2. b) Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều.

GV gọi HS trình bày và nhận xét kết quả :

Câu 1.

  1. a) Vật thể: cơ thể người; chất: nước.
  2. b) Vật thể: lọ hoa, cốc, bát, nồi, ...; chất: thuỷ tỉnh.
  3. c) Vật thể: ruột bút chì; chất: than chì (carbon).
  4. d) Vật thế: thuốc điều trị cảm cúm; chất: paracetamol.

Câu 2.

  1. a)

+ Vật thể tự nhiên: đường sucrose, cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước;

+ Vật thể nhân tạo: nước hàng;

+ Vật hữu sinh: cây mía, cây thốt nốt, cây củ cải;

+ Vật vô sinh: đường, nước, nước hàng.

  1. b)

+ Vật thể tự nhiên: lá găng rừng, nước, đường mía;

+ Vật thể nhân tạo: thạch găng;

+ Vật hữu sinh: lá găng rừng;

+ Vật vô sinh: nước, đường mía, thạch.

  1. c)

+ Vật thể tự nhiên: quặng kim loại

+ Vặt thể nhân tạo: kim loại

+ Vật vô sinh: quặng, kim loại;

  1. d)

+ Vật thể tự nhiên: gỗ, rừng

+ Vật thể nhân tạo: bàn ghế, nhà cửa, giường tủ;

+ Vật hữu sinh: rừng, cây;

+ Vật vô sinh: gỗ hạ từ cây, bàn ghế, nhà cửa, giường tủ.

Câu 3.

  1. a) (1) thể/ trạng thái; (2) rẳn, lỏng, khí.
  2. b) (3) tính chất.
  3. c) (4) chất; (5) tự nhiên/ thiên nhiên; (6) vật thể nhân tạo.

đ) (7) sự sống; (8) không có.

  1. e) (9) vật lí.
  2. f) (10) vật lí.

Câu 4. Thời tiết thuận lợi cho nghề làm muối là thời tiết tạo điều kiện cho quá trình bay hơi của nước diễn ra nhanh hơn. Thời tiết nắng nóng, thời gian Mặt Trời chiếu sáng dài, nhiệt độ cao, độ ấm không khí thấp, nhiều gió là các điểu kiện thuận lợi cho nghề làm muối.

Câu 5.

  1. a) Thể hiện tính chất hoá học vì có sự tạo thành chất mới (bọt khí carbon dioxide).
  2. Thể hiện tính chất vật lí vì quá trình hòa tan đường không tạo ra chất mới.
  3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  4. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
  5. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  6. Sản phẩm : HS làm các bài tập
  7. Tổ chức thực hiện:

- Gv yêu cầu HS vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế:

*Vào những ngày trời nốm (không khí chứa nhiều hơi nước, độ ẩm cao), sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong khòng khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt cho nền nhà. Để giảm thiểu hiện tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. Em hãy giải thích tại sao làm như vậy.

- HS vận dụng kiến thức để giải thích

- GV gọi HS trả lời và nhận xét:

Nhiệt độ trong nhà thấp hơn nhiệt độ ngoài trời, nên khi không khí có độ ẩm cao (chứa nhiều hơi nước) tràn vào nhà sẽ ngưng tụ tạo thành các giọt nước bám vào nền nhà làm nền nhà trơn trượt. Do đó cần đóng kín cửa.

Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: giáo án hóa 6 sách mới, giáo án chân trời hóa 6, giáo án hóa 6 cv 5512 sách mới, giáo án 5512 hóa 6 sách chân trời

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay