Đề thi cuối kì 2 KHTN 6 Hoá học Chân trời sáng tạo (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 học kì 2 môn KHTN 6 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
HOÁ HỌC 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nguyên liệu được con người lấy từ tự nhiên. Một số nguyên liệu thông dụng là
A. đá vôi, cát, dầu mỏ, thép.
B. sắt, cát, quặng, đá vôi.
C. dầu mỏ, đá vôi, đất sét, quặng.
D. cao su, cát, đất sét, dầu mỏ.
Câu 2: Sản phẩm của đất sét là
A. vôi sống, thuỷ tinh.
B. gạch, ngói.
C. dầu mỏ, quặng.
D. cao su, dược phẩm.
Câu 3: Vai trò của thịt, trứng, cá đối với con người là
A. cung cấp chất đạm.
B. cung cấp vitamin và khoáng chất.
C. cung cấp chất béo.
D. cung cấp chất bột đường.
Câu 4: Dung dịch là
A. hỗn hợp của hai chất.
B. hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
C. các hạt chất rắn lơ lửng trong chất lỏng.
D. các giọt chất lỏng lơ lửng trong chất lỏng khác.
Câu 5. Trong các loại nước dưới đây, chất tinh khiết là
A. nước cam.
B. nước biển.
C. nước cất.
D. nước đường.
Câu 6: Hoà tan hết đường vào nước ta được hỗn hợp là
A. huyền phù.
B. dung dịch.
C. nhũ tương.
D. chất tinh khiết.
Câu 7: Muốn tách các chất ra khỏi hỗn hợp, người ta dựa vào nguyên tắc nào sau đây?
...........................................
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Từ các hỗn hợp sau, hãy lựa chọn dụng cụ, nêu phương pháp tách và xác định sản phẩm thu được.
Hỗn hợp | Dụng cụ | Phương pháp tách | Sản phẩm |
Dung dịch muối ăn | |||
Huyền phù nước bẩn (đục) | |||
Nhũ tương của dầu ăn và nước |
Câu 2. (2,0 điểm) Trong khẩu phần ăn của Dũng (13 tuổi) gồm có: 350 g carbohydrate, 100 g lipid, 200 g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Em hãy cho biết khẩu phần của Dũng đã hợp lý chưa và giải thích rõ vì sao. Biết:
- Hiệu suất hấp thụ của cơ thể đối với carbohydrate là 90%, đối với lipid là 80%, đối với protein là 60%.
- Nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13 – 15 là khoảng 2500 – 2600kcal/ ngày.
- 1 g carbohydrate tạo ra 4,3 kcal; 1 gam lipid tạo ra 9,3 kcal; 1 gam protein tạo ra 4,1 kcal.
...........................................
BÀI LÀM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: HOÁ HỌC 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
4. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG | Bài 13. Một số nguyên liệu | 2 | 2 | 0 | 1,0đ | |||||||
Bài 14. Một số lương thực - thực phẩm | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,5đ | |||||||
5. CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT | Bài 15. Chất tinh khiết - Hỗn hợp | 3 | 1 | 3 | 1 | 2,5đ | ||||||
Bài 16. Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp | 2 | 1 | 2 | 1 | 4,0đ | |||||||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 3 | 10 | |
Điểm số | 4 | 0 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 | 10 | |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS.........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: HOÁ HỌC 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL (số câu) | TN (số câu) | |||
CHỦ ĐỀ 4. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG | 3 | 8 | ||||
Bài 13. Một số nguyên liệu | Nhận biết | - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thường dùng trong sản xuất và trong công nghiệp (quặng, đá vôi,…). - Nhận biết được một số tính chất của một số nguyên liệu. | 2 | C1, 2 | ||
Bài 14. Một số lương thực - thực phẩm | Nhận biết | - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực - thực phẩm thường sử dụng trong đời sống hằng ngày. | 1 | C3 | ||
Vận dụng | - Từ các dữ liệu, phân tích, về tính chất của một số lương thực – thực phẩm để giải bài tập thực tế. | 1 | C2 | |||
CHỦ ĐỀ 5. CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT | ||||||
Bài 15. Chất tinh khiết - Hỗn hợp | Nhận biết | - Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất. - Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. | 3 | C4, 5, 6 | ||
Vận dụng cao | - Từ khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết để giải thích các ứng dụng của chúng trong cuộc sống. | 1 | C3 | |||
Bài 16. Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp | Nhận biết | - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp. - Trình bày được một số phương pháp đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp. | 2 | C7, 8 | ||
Thông hiểu | - Trình bày được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. | 1 | C1 |