Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 6 chân trời sáng tạo (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 học kì 2 môn Ngữ văn 6 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Mẹ! Người con yêu quý nhất
(Tác giả: Phan Huỳnh Vân Anh)
Mẹ là tiếng hát câu thơ
Ru con vào những giấc mơ tuyệt vời
Du dương hai tiếng à ơi
Đong đưa con ngủ, suốt đời không quên
Mỗi ngày con lớn khôn lên
Trong vòng tay mẹ êm đềm thiết tha
Mẹ là tổ ấm mái nhà
Tình thương, cao cả, bao la, dạt dào
Lời mẹ dạy bảo ngọt ngào
Hiền từ, âu yếm, xiết bao ân tình
Mẹ là nắng ấm bình minh
Là bông hoa cúc đẹp xinh sáng ngời
Ơn mẹ biển rộng mây trời
Không gian ấp ủ cho đời con tươi.
Nay thì mẹ đã qua đời
Bỗng dưng hạnh phúc chơi vơi chiều tà!
( Những bài thơ hay sẽ là món quà ý nghĩa dành tặng mẹ nhân kỷ niệm Ngày của Mẹ (Mother's day) năm 2017.Trích Báo Giao thông- Chủ Nhật, 29/08/2021)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản là gì?
A. Miêu tả | B. Biểu cảm | C. Nghị luận | D. Thuyết minh |
Câu 2. Văn bản trên thuộc thể loại thơ nào?
A. Thơ ngũ ngôn.
B. Thơ tự do.
C. Thơ lục bát.
D. Thơ bốn chữ.
Câu 3. Mục đích chính của văn bản trên là gì?
A. Nỗi nhớ và lòng biết ơn của người con dành cho mẹ.
B. Sự hi sinh của mẹ đối với gia đình.
C. Tình yêu của mẹ dành cho con.
D. Hình ảnh người mẹ trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 4. Trong bài thơ, mẹ được so sánh với điều gì?
A. Ngọn núi cao vời vợi.
B. Ánh nắng bình minh và bông hoa cúc đẹp xinh.
C. Dòng sông hiền hòa.
D. Bầu trời rộng lớn.
Câu 5. Ý nghĩa của hình ảnh “Mẹ là tổ ấm mái nhà” trong bài thơ là gì?
A. Mẹ là người giúp đỡ con trong mọi công việc.
B. Mẹ là người thường xuyên làm việc trong nhà.
C. Mẹ là người tạo nên những giấc mơ tuyệt vời.
D. Mẹ là người giữ vai trò quan trọng trong việc xây dựng gia đình.
Câu 6. Tại sao tác giả lại sử dụng hình ảnh “biển rộng mây trời” để nói về ơn mẹ?
A. Để nhấn mạnh sự vĩ đại, bao la của tình mẹ.
B. Để so sánh mẹ với thiên nhiên rộng lớn.
C. Để khắc họa sự hy sinh âm thầm của mẹ.
D. Để thể hiện nỗi nhớ khi mẹ đã mất.
...........................................
Câu 9. Em có suy nghĩ gì về cách tác giả sử dụng các hình ảnh thiên nhiên như “bông hoa cúc đẹp xinh” hay “biển rộng mây trời” để nói về mẹ?
...........................................
B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy lập biên bản về một cuộc họp kế hoạch tổ chức chào mừng ngày 20/10.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản thơ | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết biên bản cuộc họp | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản. - Nhận biết được phương thức biểu đạt trong văn bản. - Nhận biết được các chi tiết trong văn bản. - Nhận biết được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nắm được nội dung chính của bài thơ. | 4 | 0 | C1,C2,C3,C4 | |||
Thông hiểu | - Hiểu được một số chi tiết, hình ảnh trong bài thơ. | 4 | 0 | C5,C6,C7,C8 | |||
Vận dụng | - Hiểu được ngụ ý của tác giả khi sử dụng những hình ảnh trong thơ. - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. | 2 | 0 | C9,C10 | |||
VIẾT | 1 | 0 | |||||
Viết biên bản cuộc họp *Nhận biết - Xác định được cấu trúc văn bản hành chính công vụ. - Nêu tên biên bản. *Thông hiểu - Nêu thông tin cuộc họp. - Nêu nội dung theo diễn biến cuộc họp. - Nêu kết luận của chủ tọa. * Vận dụng - Nêu được những giải pháp khi có vấn đề phát sinh xảy ra. - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể. * Vận dụng cao: - Ghi chép trung thực, đầy đủ, không suy diễn chủ quan. - Nội dung ghi chép phải có trọng tâm, trọng điểm. - Tổng kết bài viết một cách sáng tạo, gây cảm xúc mạnh mẽ. | 1 | 0 |