Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 6 chân trời sáng tạo (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 2 môn Ngữ văn 6 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

NGỮ VĂN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:

Lễ hội Cầu ngư – nét văn hóa đặc trưng của cư dân vùng biển 

Từ bao đời nay, Lễ hội Cầu ngư là một sản phẩm văn hóa đặc trưng của cộng đồng cư dân vùng biển Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gắn với tín ngưỡng thờ cúng cá Ông.  

 

Nghi lễ rước nghinh thần trước biển tại Lễ Cầu ngư. (Ảnh: Trần Lê Lâm/TTXVN)

Ngày 20/2, tại Lễ hội Cầu ngư truyền thống quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, thay mặt Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, ông Huỳnh Văn Hùng, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng đã trao chứng nhận Lễ hội Cầu ngư thành phố Đà Nẵng là Di sản Văn hóa phi vật thể nằm trong Danh mục Quốc gia, cho đại diện chính quyền và nhân dân quận Thanh Khê

Lễ hội Cầu ngư truyền thống quận Thanh Khê là một trong những lễ hội cầu ngư của ngư dân các vùng ven biển được tổ chức hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Từ bao đời nay, Lễ hội Cầu ngư là một sản phẩm văn hóa đặc trưng của cộng đồng cư dân vùng biển Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gắn với tín ngưỡng thờ cúng cá Ông. 

Đối với đời sống cộng đồng cư dân biển, Lễ hội Cầu ngư là lễ trọng lớn nhất trong năm, vì đây là lễ hội cầu mùa-cầu ngư hay lễ tế ngư thần và cầu xin thần ban cho một năm “trời yên biển lặng, tôm cá đầy khoang”. Lễ hội Cầu ngư không chỉ thể hiện bản sắc văn hóa dân gian đặc sắc, mang tính vùng miền của ngư dân mỗi địa phương có di sản mà còn là môi trường bảo tồn, làm giàu và phát huy sự đa dạng của bản sắc văn hóa dân tộc, là cơ hội phát huy giá trị văn hóa biển Việt Nam. Bên cạnh đó, Lễ hội Cầu ngư chính là nguồn sử liệu, là những bằng chứng xác thực về chủ quyền biển đảo và kinh nghiệm ứng xử với biển đảo của các thế hệ người Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và tương lai…

Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao Đà Nẵng Huỳnh Văn Hùng cho biết được sự quan tâm của chính quyền thành phố Đà Nẵng và sự đồng lòng, chung sức của ngư dân, Lễ hội Cầu ngư được tổ chức thường niên, quy mô, bài bản ở các địa phương ven biển trên địa bàn thành phố. 

Lễ hội Cầu ngư nhằm cầu quốc thái, dân an, trời yên biển lặng, cầu cho ngư dân đi biển được mùa bội thu. Đây còn là một nét đẹp văn hóa địa phương, thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn, tri ân các thế hệ tiền nhân đã góp phần xây dựng nghề biển. 

Đồng thời, lễ hội còn là nơi lưu giữa các loại hình nghệ thuật dân gian truyền thống và là một lễ hội quan trọng cần được duy trì bảo tồn và phát huy. 

Sau Lễ đón bằng chứng nhận, phần lễ tế chính-cầu an, cầu ngư của lễ cầu ngư truyền thống quận Thanh Khê và các phần hội, gồm thi kéo co, đan lưới của các ngư dân đã diễn ra sôi nổi, thu hút đông đảo người dân tham gia.

(Theo TTXVN, Bộ văn hóa, thể thao và du lịch Cục du lịch quốc gia Việt Nam, 22/02/2019)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản là gì? 

A. Miêu tả

B. Thuyết minh

C. Nghị luận

D. Biểu cảm 

Câu 2. Văn bản trên thuộc thể loại nào? 

A. Văn bản nghị luận. 

B. Văn bản hành chính – công vụ. 

C. Văn bản thông tin. 

D. Văn bản tự sự. 

Câu 3. Mục đích chính của văn bản trên là gì?

A. Kể lại quá trình tổ chức Lễ hội Cầu ngư.

B. Trình bày ý kiến cá nhân về giá trị của Lễ hội Cầu ngư.

C. Thể hiện cảm xúc tự hào về nét văn hóa dân gian.

D. Cung cấp thông tin về nguồn gốc, ý nghĩa và giá trị của Lễ hội Cầu ngư.

Câu 4. Vì sao Lễ hội Cầu ngư được coi là nguồn sử liệu quan trọng?

A. Vì nó ghi lại kinh nghiệm ứng xử với biển đảo của người Việt qua các thế hệ.

B. Vì nó giúp bảo tồn các nghi thức tín ngưỡng cổ xưa.

C. Vì nó là biểu tượng của sự giàu có và thịnh vượng.

D. Vì nó là cơ hội quảng bá văn hóa vùng biển ra quốc tế.

Câu 5. Lễ hội Cầu ngư có ý nghĩa gì đối với việc bảo tồn văn hóa dân gian?

A. Là nơi quảng bá kinh tế biển.

B. Là cơ hội phát huy giá trị văn hóa biển Việt Nam.

C. Là dịp để trình diễn các nghi thức tín ngưỡng.

D. Là cách để gắn kết cộng đồng với đời sống hiện đại.

Câu 6. Tín ngưỡng thờ cúng cá Ông trong Lễ hội Cầu ngư gắn với điều gì?

A. Cầu cho mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu.

B. Cầu cho ngư dân có cuộc sống sung túc.

C. Cầu cho ngư dân không gặp tai nạn trên biển.

D. Cầu cho thần biển che chở cho ngư dân.

...........................................

Câu 9. Nêu tác dụng của việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ trong bài?

...........................................

B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)

Em đã từng trải nghiệm một lễ hội truyền thống. Hãy viết bài văn thuyết minh thuật lại sự kiện ngày hôm đó. 

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: NGỮ VĂN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TT

Kĩ năng

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Văn bản thuyết minh 

4

0

4

0

0

2

0

0

60

2

Viết

Viết bài văn thuyết minh lại một sự kiện. 

0

1

0

1

0

1

0

1

40

Tổng

20

5

20

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: NGỮ VĂN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

 

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

 

ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

2

0

 

Nhận biết 

- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản. 

- Nhận biết được phương thức biểu đạt trong văn bản. 

- Nhận biết được các chi tiết trong văn bản.

- Nhận biết được cách thức mô tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện trong văn bản thông tin.

- Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả.

4

0

C1,C2,C3,C4

 

Thông hiểu 

- Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.

- Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn.

- Trình bày được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản. 

- Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại một sự kiện với mục đích của nó.

- Giải thích được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu,...).

4

0

C5,C6,C7,C9

 

Vận dụng

Rút ra được bài học về ý nghĩa của học tập và phát triển bản thân.

- Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.

2

0

C8,C10

 
 

VIẾT

1

0

 

   Viết bài văn thuyết minh lại một sự kiện. 

*Nhận biết

- Xác định được cấu trúc bài văn thuyết minh.  

- Xác định được kiểu bài nêu cảm nhận của bản thân. 

- Giới thiệu vấn đề.

*Thông hiểu

- Giới thiệu chung về lễ hội.  Mô tả chi tiết, chính xác các hoạt động chính trong lễ hội (nghi thức, trò chơi, biểu diễn nghệ thuật…).   

- Nêu quá trình tham gia lễ hội.  Giải thích được ý nghĩa văn hóa, lịch sử của lễ hội. 

- Diễn biến lễ hội.  

- Ấn tượng và cảm nhận của lễ hội.  

* Vận dụng

- Nêu được cảm nhận cá nhân về lễ hội (ấn tượng, kỷ niệm đặc biệt).

- Liên hệ thực tế: Vai trò của lễ hội trong đời sống hiện đại.

- Đề xuất ý tưởng bảo tồn và phát huy giá trị lễ hội.

- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết câu trong câu ghép, các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề.

* Vận dụng cao:

- Lập luận logic, dẫn chứng sinh động, câu văn có tính thẩm mỹ.

- Thể hiện phong cách viết riêng, tạo ấn tượng sâu sắc cho người đọc.

- Tổng kết bài viết một cách sáng tạo, gây cảm xúc mạnh mẽ.

1

0

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi ngữ văn 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay